Chọn khẳng định đúng
A. Hai phương trình – 2x + 1 = 0 và x2 – 1 = 0 là hai phương trình tương đương
B. Hai phương trình – 2x + 1 = 0 (1) và – 1 = 0 (2) không tương đương vì x = 1 là nghiệm của phương trình (1) nhưng không là nghiệm của phương trình (2).
C. Hai phương trình – 2x + 1 = 0 (1) và – 1 = 0 (2) không tương đương vì x = -1 là nghiệm của phương trình (1) nhưng không là nghiệm của phương trình (2).
D. Hai phương trình – 2x + 1 = 0 (1) và – 1 = 0 (2) không tương đương vì x = -1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).
+ Xét phương trình (1): – 2x + 1 = 0 ó = 0 ó x – 1 = 0 ó x = 1
+ Xét phương trình (2): – 1 = 0 ó = 1 ó x = ±1
Nhận thấy x = -1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1) nên hai phương trình (1) và (2) không tương đương
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Phương trình nào dưới đây nhận x = a (a là hằng số khác 0 và 1) làm nghiệm
Cho các mệnh sau
(I) 5 là nghiệm của phương trình 2x – 3 =
(II) Tập nghiệm của phương trình 7 – x = 2x – 8 là x = 5
(III) Tập nghiệm của phương trình 10 – 2x = 0 là S = {5}.
Số mệnh đề đúng là:
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1.
4x – 3 = 2x là phương trình bậc nhất với ẩn x;
2(y – 1) + 8 = y + 3 là phương trình bậc nhất với ẩn y.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 2. Giải phương trình: x + 12 = 0.
Lời giải:
x + 12 = 0
x = 0 – 12
x = –12.
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = –12.
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ 3. Giải các phương trình:
a) ;
b) −1,25x = 4.
Lời giải:
a)
x = 5 . 3
x = 15.
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 15.
b) −1,25x = 4
x = 4 : (−1,25)
x = 3,2.
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3,2.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0
Bước 1: Chuyển vế ax = − b.
Bước 2: Chia hai vế cho a, ta được: x = .
Bước 3: Kết luận tập nghiệm: S = .
Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:
ax + b = 0 ax = −b x = .
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .
Ví dụ 4. Giải các phương trình: .
Lời giải:
.
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .