Định luật phân li độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng khác nhau như thế nào?
Khác nhau:
Phân li độc lập |
Di truyền liên kết |
Sự di truyền của cặp tính trạng này là độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia |
Sự di truyền của các cặp tính trạng gắn liền với nhau |
Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau |
Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng và nằm gần nhau |
Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình giảm phân và thụ tinh |
Có sự phân li cùng nhau về 1 giao tử của các gen cùng nằm trên 1NST đơn |
Tăng biến dị tổ hợp làm sinh vật đa dạng |
Hạn chế biến dị tổ hợp, tạo điều kiện di truyền đồng bộ các nhóm tính trạng tốt cho thế hệ sau. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
Tại sao người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiện cứu sự di truyền một số tính trạng ở người?
Một phân tử ADN có 75000 vòng xoắn và có số nuclêôtit loại xitôzin chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Xác định:
Chiều dài của phân tử ADN nói trên
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai bên trong các câu thức lai sau đây:
Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là
Một phân tử ADN có 75000 vòng xoắn và có số nuclêôtit loại xitôzin chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Xác định: Khối lượng của cả phân tử ADN, cho biết rằng khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit là 300 đơn vị cacbon.
Một phân tử ADN có 75000 vòng xoắn và có số nuclêôtit loại xitôzin chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Xác định:Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN
Cho NST ban đầu và NST sau khi bị biến đổi cấu trúc có trình tự các đoạn như sau, xác định dạng đột biến
ABCDE.FGH → ADCBE.FGH