Thứ năm, 18/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Sinh học Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án

  • 1944 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở đầu xương dài, thành phần nào giúp phân tán lực tác động và tạo ô chứa tủy đỏ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

 Loại bạch cầu nào dưới đây không tham gia vào hoạt động thực bào?

Xem đáp án

Câu 2: Đáp án C


Câu 3:

 Khi nói về hệ nhóm máu ABO, nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Câu 3 : Đáp án d

Giải thích : Nhóm máu B chứa kháng nguyên B trên hồng cầu và kháng thể anpha trong huyết tương


Câu 4:

Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn?

Xem đáp án

Câu 4 : Đáp án c

Giải thích : sụn thanh nhiệt còn được gọi là nắp thanh quản, bộ phận này có khả năng cử động linh hoạt giúp đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn, giảm nguy cơ bị sặc


Câu 5:

Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình tiêu hóa lipit?

Xem đáp án

Câu 5 : Đáp án a

Giải thích : axit amin là sản phẩm của quá trình tiêu hóa prôtêin


Câu 6:

 Đặc điểm nào dưới đây cho thấy sự thích nghi của ruột non người với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn?

Xem đáp án

Câu 6 : Đáp án d


Câu 7:

Khi thiếu kẽm, chúng ta cần bổ sung loại thức ăn nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích : Vì thịt là thực phẩm rất giàu kẽm


Câu 9:

Ở đại não, vùng thị giác nằm ở thùy nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Tuyến nội tiết nào có vai trò chỉ đạo hoạt động hầu hết các tuyến nội tiết khác trong cơ thể người?

Xem đáp án

 Đáp án a

Giải thích : tuyến yên tiết ra các hoocmôn điều tiết hoạt động của các tuyến nội tiết khác như FSH, LH (điều tiết tuyến sinh dục), TSH (điều tiết tuyến giáp), …


Câu 11:

Ở một loài thực vật, alen H quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng, kiểu gen Hh quy định hoa hồng. Khi cho lai hai cây hoa hồng, đời con sẽ có kiểu hình như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Hoa hồng có kiểu gen là Hh

Ta có phép lai:

P: Hh x Hh

G: H, h H, h

F1: 1HH : 2 Hh : 1 hh (kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng)


Câu 12:

Câu 12 : Menđen đã sử dụng phương pháp nào dưới đây để phát hiện ra quy luật phân li và phân li độc lập?

Xem đáp án

 Đáp án B


Câu 14:

 Phép lai nào dưới đây phân li kiểu gen theo tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích :

Tỉ lệ phân li kiểu gen: 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1).(1 : 1). (1 : 1). Điều này có nghĩa là trong ba cặp gen đang xét, có một cặp khi kết hợp cho 4 tổ hợp gen, hai cặp còn lại cho hai tổ hợp gen và dựa vào cơ sở này, ta xác định được phép lai phù hợp là: AaBbCc x aaBBCc (1Aa : 1aa). (1Bb : 1BB). (1CC : 2Cc : 1cc)


Câu 15:

 Một tế bào người đang ở kì đầu của giảm phân 2. Không xét đến trường hợp đột biến, hỏi tế bào này chứa bao nhiêu crômatit?

Xem đáp án

 : Đáp án B

Giải thích : Người có bộ NST 2n = 46. Tế bào ở kì đầu của giảm phân 2 chứa n NST ở trạng thái kép (mỗi NST gồm 2 crômatit đính nhau ở tâm động) nên số crômatit đếm được là: 2.23 = 46.


Câu 16:

 Mỗi tế bào sinh dưỡng ở động vật đơn tính chứa bao nhiêu cặp NST giới tính?

Xem đáp án

Đáp án a

Giải thích : Mỗi tế bào sinh dưỡng của động vật đơn tính chỉ mang một cặp NST giới tính


Câu 17:

 Quá trình giảm phân không diễn ra ở loại tế bào nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích : giảm phân chỉ diễn ra ở các tế bào sinh dục chín


Câu 18:

 Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBbDe/de khi giảm phân không có hoán vị gen sẽ tạo ra mấy loại giao tử?

Xem đáp án

 Đáp án C

Giải thích : Trong trường hợp tế bào sinh tinh có kiểu gen dị hợp nhưng không có hoán vị gen thì sau giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử


Câu 19:

 Một gen có số nuclêôtit loại A gấp đôi số nuclêôtit loại X. Tổng số liên kết H của gen là 3500, hãy tính tổng số nuclêôtit của gen.

Xem đáp án

Đáp án c

Giải thích : theo bài ra ta có A = 2X = 2G mà 2A +3G = 3500 hay 4G +3G = 3500 suy ra G = 500, A = 1000. Vậy tổng số nu của gen là: 2.(500+1000) = 3000


Câu 22:

 Loại axit nuclêic nào dưới đây không chứa liên kết bổ sung giữa các đơn phân?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích : mARN có cấu tạo mạch thẳng, đơn và không có liên kết bổ sung giữa các đơn phân, tARN tuy có mạch đơn nhưng có cấu trúc uốn mạch tạo thùy nên có liên kết bổ sung giữa các đơn phân thuộc hai đoạn khác nhau, ADN cấu trúc mạch kép nên có liên kết bổ sung giữa các đơn phân của hai mạch


Câu 23:

 Trong các đột biến gen dưới đây, dạng đột biến nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích : đột biến thêm hoặc mất nuclêôtit sẽ làm sắp xếp lại toàn bộ các bộ ba kể từ điểm đột biến về cuối gen và kết quả là làm thay đổi toàn bộ axit amin trong phân tử prôtêin do gen quy định tổng hợp trong khi đó đột biến thay thế một cặp nu thường chỉ ảnh hưởng đến bộ ba chứa đột biến và chỉ làm thay đổi một axit amin được mã hóa bởi bộ ba này.


Câu 24:

 Sự rối loạn phân ly ở tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội có thể làm phát sinh

Xem đáp án

 Đáp án D

Giải thích : Khi rối loạn phân li ở tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội sẽ tạo 2 tế bào, một tế bào mang 4n NST và một tế bào không chứa nhiễm sắc thể nào (sẽ bị tiêu biến), từ tế bào 4n khi nguyên phân liên tiếp sẽ tạo nên cơ thể tứ bội.


Câu 25:

 Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người bị Đao có bao nhiêu NST?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích : bệnh Đao phát sinh do cặp NST thứ 21 thừa ra một chiếc (2n +1). Vậy trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người bị Đao mang 46 + 1 = 47 NST


Câu 26:

 Năng suất tối đa của một giống lúa do yếu tố nào quyết định?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích : năng suất tối đa chính là giới hạn trên của mức phản ứng mà mức phản ứng do kiểu gen quy định, do đó năng suất tối đa của một giống lúa chịu sự chi phối bởi kiểu gen


Câu 27:

 Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một người đàn ông bình thường có em gái bị bạch tạng, bố mẹ bình thường kết hôn với một người bình thường có mẹ bình thường, bà ngoại bị bạch tạng, bố không mang gen bệnh. Hỏi xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bạch tạng là bao nhiêu?

Xem đáp án

 : Đáp án D

Giải thích :

Người đàn ông bình thường (A-) có em gái bị bạch tạng (aa), bố mẹ bình thường chứng tỏ bố mẹ phải mang kiểu gen Aa, người đàn ông này mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa (cho giao tử với xác suất: 2/3A:1/3a)

Người phụ nữ bình thường (A-) có bà ngoại bị bạch tạng (aa) chứng tỏ người mẹ bình thường phải mang kiểu gen Aa, bố không mang gen bệnh tức là mang kiểu gen AA. Vậy người phụ nữ này mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/2AA : 1/2Aa (cho giao tử với xác suất: 3/4A : 1/4a)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con bạch tạng (aa) là : 1/3(a).1/4(a) = 1/12


Câu 28:

 Khi nói về trẻ đồng sinh cùng trứng, nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

 Đáp án B

Giải thích : vì sinh đôi cùng trứng có nguồn gốc từ cùng 1 hợp tử nên có kiểu gen giống nhau và giống nhau về hầu hết các đặc điểm hình thái - cấu tạo, bao gồm cả giới tính


Câu 29:

 Phương pháp tạo giống nào dưới đây được áp dụng ở cả động vật và thực vật?

Xem đáp án

 Đáp án C

Giải thích : lai hữu tính là một phương pháp dễ thực hiện và có hiệu quả tạo ưu thế lai ở cả động vật cũng như thực vật. Trong khi đó, nhân bản vô tính chỉ áp dụng ở động vật, gây đột biến nhân tạo và dung hợp tế bào trần chỉ áp dụng ở thực vật.


Câu 30:

 Công nghệ tế bào gồm có bao nhiêu công đoạn thiết yếu?

Xem đáp án

 Đáp án A

Giải thích : 2 công đoạn thiết yếu của công nghệ tế bào là tách mô/tế bào từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường thí nghiệm để tạo mô sẹo và sử dụng hoocmôn sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh


Câu 31:

 Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn rất tốt?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích : xương rồng chịu hạn tốt nhờ thân mọng nước (giúp trữ nước) và lá biến đổi thành gai (hạn chế sự thất thoát nước trên nền nhiệt cao)


Câu 32:

 Có bao nhiêu loại môi trường tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích : Có 4 loại môi trường tự nhiên, đó là môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường đất – không khí và môi trường sinh vật


Câu 33:

 Động vật nào dưới đây có lối sống bầy đàn?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 34:

 Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ kí sinh?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích : giun đũa sống trong ruột người và sử dụng chất dinh dưỡng từ cơ thể người để tồn tại. Đây là dấu hiệu điển hình của mối quan hệ kí sinh (vật kí sinh – vật chủ)


Câu 35:

 Thành phần nào của hệ sinh thái luôn đứng đầu một chuỗi thức ăn?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích : sinh vật sản xuất luôn đứng đầu vì nó có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, tạo nguồn thức ăn khởi đầu cho chuỗi thức ăn.


Câu 36:

 Mật độ của quần thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 37:

 Sinh vật nào dưới đây có thể đứng sau voi trong một chuỗi thức ăn?

Xem đáp án

 Đáp án C

Giải thích : Mặc dù voi là động vật ăn thực vật nhưng do có kích thước to lớn nên các loài động vật ăn thịt không phải là “đối thủ” đối với động vật này hay nói cách khác, chúng không thể sử dụng voi làm thức ăn. Như vậy trong các sinh vật đang xét, chỉ có vi khuẩn hoại sinh là có thể đứng sau voi trong một chuỗi thức ăn (sinh vật này có vai trò phân giải xác voi khi chúng chết đi)


Câu 38:

 Voọc Cát Bà là loài chỉ sống ở đảo Cát Bà. Đây được xem là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích : loài đặc trưng được hiểu là loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc nhiều hơn hẳn các loài khác


Câu 39:

 Việc trồng cây gây rừng sẽ giúp giảm thiểu

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích : vì cây xanh có vai trò lọc bụi, khí độc, hấp thụ khí CO2, thải khí O2 và hơi nước giúp điều hòa không khí


Câu 40:

Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam quy định như thế nào về khai thác rừng?

Xem đáp án

 Đáp án B


Bắt đầu thi ngay