Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen
-
7857 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào ? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính ? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.
Kết quả F2 cho thấy tỉ lộ phân bố các tính trạng đồng đều ở 2 giới tính, nghĩa là trong tỉ lệ 3/4 số con măt đỏ có 1/2 số con là con cái và 1/2 số con là con đực ; còn trong tỉ lệ 1/4 số con mắt trắng thì có 1/2 số con là con cái và 1/2 số con là con đực.
Câu 2:
Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau : 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ?
a) F2 có 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Kết quả giống thí nghiệm của Menđen, nên hoa đỏ là tính trạng trội. Quy ước A - hoa đỏ, a - hoa trắng. Vậy, sơ đồ lai từ P đến F2 như sau :
b) Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho cây hoa trắng lai với bất kì cây hoa đỏ nào ở F2, nếu kết quả là đồng tính về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA).
F2: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
Fa : Aa - hoa đỏ
Câu 3:
Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
a) Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b) Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ? Biết rằng, màu lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.
a) F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội. Quy ước : A - lông a - lông trắng.
P: Lông đen x Lông trắng
AA aa
Gp: A a
F1: Aa - lông đen
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: ( 1A : 1a) ( 1A : 1a)
F2: 1 AA : 2Aa : 1 aa → 3 lông đen : 1 lông trắng
b) Lai phân tích:
P: Lông đen x Lông trắng
Aa aa
G: A,a a
Fa: 1Aa : 1 aa ( 1 lông đen : 1 lông trắng )
Câu 4:
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ :
1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào. Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.
a) F1 có tổng tỉ lệ kiểu hình bằng 4 là kết quả tổ hợp của 2 loại giao tử đực và 2 giao tử cái, chứng tỏ F1 dị hợp tử về 1 cặp gen, từ đó có sơ đồ lai như sau :
P: Quả bầu dục x Quả bầu dục
Aa Aa
Gp: A, a A, a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
b) F1 tự thụ phấn có thể xảy ra các trường hợp sau :
- F1 : AA x AA à F2 : à AA - quả tròn
- F1 : Aa x Aa à F2 : 1AA : 2 Aa : laa à 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
- F1 : aa x aa à F2 : aa - quả dài
Câu 5:
Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào ?
P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng
AABB aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb - lông đen, xoăn
Pa: AaBb x aabb
Gpa : AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 đen, xoăn : 1 đen, thẳng : 1 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng.
Câu 6:
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau :
9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.
Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4, còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4. Tương tự, tỉ lệ hoa kép là 3/4, còn hoa đơn là 1/4.
Vậy quy ước : gen A - hoa kép, gen a - hoa đơn, gen B - hoa đỏ, gen b - hoa trắng.
Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lộ các tính trạng tổ hợp thành nó. Cụ thể :
9/16 kép, đỏ = 3/4 kép x 3/4 đỏ ;
3/16 kép, trắng = 3/4 kép x 1/4 trắng ;
3/16 đơn, đỏ = 1/4 đơn x 3/4 đỏ ;
1/16 đơn, trắng = 1/4 đơn x 1/4 trắng.
Như vậy, các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
Từ đó ta có sơ đồ lai là :
P : Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng
AABB
aabb
Hoặc P: Hoa kép, trắng x Hoa đơn, đỏ
AAbb
aaBB
Cả 2 trường hợp đều cho F1 : AaBb hoa kép, đỏ
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G F1 : AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab
F2 : 1AABB : 2AABb : 1AAbb
2AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
Kiểu gen : 9 (A - B -) : 3 (A - bb) : 3 (aaB -) : 1 aabb
Kiểu hình : 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.
Câu 7:
Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P : Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm à F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P : Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu à F1 : 100% mắt đỏ thẫm
Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.
Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào ? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
Quy ước N - mắt đỏ thẫm ; n - mắt nâu
1. a) P : nn x NN ; b) P : NN x nn.
2. 3 mắt đỏ thẫm : 1 mắt nâu
Câu 8:
Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau :
- Phép lai 1 : Thân đỏ x Thân đỏ F1 : đều thân đỏ
- Phép lai 2 : Thân xanh x Thân xanh à F1 : đều thân xanh
- Phép lai 3 : Thân đỏ x Thân xanh à F1 : 50% thân đỏ : 50% thân xanh.
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không ? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
- Phép lai 1 : P : AA x AA, P : AA x Aa hoặc P : aa X aa
- Phép lai 2 : P : aa X aa hoặc P : AA X AA, P : AA X Aa
- Phép lai 3 : P : Aa X aa hoặc P : aa X Aa
Câu 9:
Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :
1. P : Gà lông đen x Gà lông đốm à F1 : 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.
2. P : Gà lông trắng x Gà lông đốm à F1 : 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
1. P: AAx Aa
2. P: aa x Aa 2. P : aa X Aa
Câu 10:
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì ?
1.P:Vvxvv 18
2. Thực hiện phép lai phân tích.
Câu 11:
Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình ?
1. p : Aa x aa
2. F3 : 1AA : 2Aa : laa
1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Câu 13:
Ở cà chua, gen L quy định* thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).
Dưới đây là kết quả của 5 phép lai:
Xác định kiểu gen của P trong 5 phép lai trên.
1.P: LlNn x llNn
2. P: LlNn x Llnn
3. P : LLNn x llNn
4. P: LINN x llnn
5. P: LlNn x llnn.
Câu 14:
Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân ; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng cồ lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.
Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy -định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
1.6 có lông chân, lông xanh nhạt: 3 có lông chân, lông đen : 1 có lông chân, lông trắng : 2 không có lông chân, lông xanh nhạt:1 không có lông chân, lông đen : 1 không có lông chân, lông trắng.
2. 1 có lông chân, lông xanh nhạt: 1 có lông chân, lông trắng :1 không có lông chân, lông xanh nhạt: 1 không có lông chân, lông trắng.
Câu 15:
Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật. được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của p, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
1. P : Cây cao, quả đỏ x Cây thấp, quả vàng AABB aabb
P: Cây cao, quả vàng x Cây thấp, quả đỏ AAbb aaBB
2. - Số cây cao, quả vàng = số cây thấp, quả đỏ = 600.
- Số cây thấp, quả vàng = 200.
Câu 16:
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào ?
1.A - cây cao ; a - cây thấp
B - hạt dài ; b - hạt bầu
P : AAbb x aaBB
F2 : 11250 cây cao, hạt dài
3750 cây cao, hạt bầu
3750 thấp, hạt dài
2.Fa : 1 cây cao, hạt dài : 1 cây cao, hạt bầu
1 cây thấp, hạt dài : 1 cây thấp, hạt bầu.
Câu 17:
Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây ?
Đáp án B
Câu 26:
Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho nghiên cứu Di truyền học ?
Đáp án A
Câu 28:
Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây ?
Đáp án B
Câu 29:
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Đáp án C
Câu 30:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
Đáp án A
Câu 31:
Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
Đáp án D
Câu 32:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Đáp án A
Câu 33:
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
Đáp án A
Câu 37:
Có công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa II. Aa x Aa
III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa
Đáp án B
Câu 38:
Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
Đáp án D
Câu 40:
Kết quả lại 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án B
Câu 42:
Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
Đáp án C
Câu 43:
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy đị mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ?
Đáp án A
Câu 44:
Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào ?
Đáp án C
Câu 45:
Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có
Đáp án B
Câu 46:
Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng tương phản tạo ra biến dị tổ hợp
Đáp án C
Câu 47:
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào ?
Đáp án D
Câu 49:
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu ?
Đáp án A
Câu 50:
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình là bao nhiêu ?
Đáp án A
Câu 51:
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?
Đáp án B
Câu 52:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.
Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào ?
Đáp án A