Cho cân bằng hóa học : ;
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Giảm nhiệt độ
B. Tăng áp suất
C. Tăng nồng độ khí CO2
D. Tăng nhiệt độ
Chọn đáp án D.
A. Khi giảm nhiệt độ → Cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ tức là chiều tỏa nhiệt → Chiều nghịch do phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt → Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Khi tăng áp suất → Cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất tức là chiều giảm số phân tử khí → Chiều nghịch.
C. Khi tăng nồng độ khí CO2→ Cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ khí CO2→ Chiều nghịch.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín:
H2(k) + Br2(k)→2HBr(k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
Cho các cân bằng sau:
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
Cho phản ứng hóa học: Br2 +HCOOH→2HBr+CO2
Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian sau 40 giây tính theo HCOOH là
Cho phản ứng:
Yếu tố không làm ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng trên là
Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau:
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
Xét phản ứng : . Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H2 ở nhiệt độ t1 là 27,6; ở nhiệt độ t2 là 34,5 (t1 > t2). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 (có nút kín). Sau đó: Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy
Cho các yếu tố sau: (a) nồng độ chất; (b) áp suất; (c) xúc tác; (d) nhiệt độ; (e) diện tích tiếp xúc. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:
Cho hệ cân bằng trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho phản ứng:
Na2S2O3 +H2SO4 →S↓ +SO2↑ +H2O +Na2SO4
Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na2S2O3 là 0,3M. Sau thời gian 40 giây, thể tích SO2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khi tạo ra đều thoát hết ra khỏi dung dịch. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian sau 40 giây tính theo Na2S2O3 là
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.
Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
Cho một mẫu đá vôi nặng 10,0 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y→Z+T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít: X2 (k) + Y2(k)→ 2Z(k). Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tỉnh theo X2 trong khoảng thời gian trên là