Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Nồng độ những ion nào tồn tại trong dung dịch lớn nhất.
B. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
C. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
D. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
Đáp án B
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để phân biệt các dung dịch mất nhãn H2SO4, KOH, NaNO3chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là:
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
- NaOH + HNO3
- FeSO4 + KOH
Hoà tan 3,6 g Mg vào dung dịch HNO3loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,224 lít N2(ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được m g muối. Tính giá trị của m.
Phương trình ion Fe2+ + 2OH– Fe (OH)2 ứng với phương trình phân tử nào.
Cho 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3đặc nóng, dư thu được 17,92 lit khí NO2(đktc) duy nhất. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Một dung dịch X chứa 0,1mol Fe2+; 0,2 mol Al3+; x mol Cl-và y mol SO42. Cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Tìm x và y.
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch.
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.
Thể tích dd HCl 0,1 M cần để trung hoà 100 ml dd Ba(OH)20,1 M là