Khối lượng kết tủa thu được khi trộn 20 ml dung dịch AgNO3 1M và 10 ml dung dịch CaCl2 1M là:
A. 2,87 gam.
Đáp án đúng là: A
Số mol AgNO3 là: = 0,02 mol, = 0,01 mol
Xét: suy ra AgNO3 và CaCl2 là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)
Phương trình phản ứng:
Suy ra nAgCl = 0,02 mol
Vậy mAgCl = 0,02.143,5 = 2,87 gam
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hòa tan hết 4,431 gam hh kim loại gồm Al và Mg trong dd HNO3 loãng thu được dd A và 1,568 lít hh khí X đều không màu, có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí (không có NH4NO3). Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Vậy % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh bằng:
1. Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HCl; NaOH; CH3COOH; CaCl2
2. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau:
a) NaCl + AgNO3 ®
b) H2SO4 + NaOH ®
Trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch sau khi trộn là
Trong phản ứng: Fe + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là muối nitrit và oxi
1. Dung dịch X có chứa 0,1 mol NH4+, 0,2 mol Fe3+, 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính a và m?
2. Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn. Tính giá trị của x.
Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu 6,72 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Thêm 250 ml dung dịch KOH 1M vào 110 ml dung dịch H3PO4 1M. Các chất thu được trong dung dịch là