Cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. C + O2 CO2. 4. C + H2 CH4.
2. C + CuO Cu + CO. 5. C + H2SO4 (đặc) SO2 + CO2 + H2O.
3. C + Ca CaC2. 6. C + H2O CO + H2.
Các phản ứng cacbon thể hiện tính oxi hóa là
A. 1, 2, 5, 6
B. 3, 4
C. 1, 5, 6
D. 1, 5
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Chất thể hiện tính oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm).
Giải chi tiết:
(1) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4
(2) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +2
(3) đúng vì số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -1
(4) đúng vì số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4
(5) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4
(6) sai vì số oxi hóa của C tăng lên từ 0 đến +2
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.
Tổng hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất trong phản ứng trên là
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.
(2) 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
(3) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
(4) 3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 +3NH4NO3.
(5) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
(6) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + 3N2 + 3H2O
Các phản ứng trong đó NH3 có tính khử là