IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 715

Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Công thức hoá học của loại hợp kim trên là

A. FeC

BFeC2

C. FeC3

D. Fe3C

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 Đáp án D

 

Đặt số mol Fe và C trong hợp kim lần lượt là x và y.

Vậy m = 56x + 12y

Phản ứng xảy ra khi nung hợp kim này trong không khí:

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là 

Xem đáp án » 04/09/2022 2,193

Câu 2:

Có 3 mẫu hợp kim gồm Ag-Cu, Cu-Al và Fe-Cr-Mn. Dùng dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 3 hợp kim trên ? 

Xem đáp án » 04/09/2022 1,450

Câu 3:

Có các phát biểu sau:

(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 04/09/2022 1,431

Câu 4:

Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?

Xem đáp án » 04/09/2022 754

Câu 5:

Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3CuNO32 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HC1 dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là 

Xem đáp án » 04/09/2022 480

Câu 6:

Cho các tính chất sau :

(1) Tính chất vật lí;

(2) Tính chất hoá học ;

(3) Tính chất cơ học.

Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự ?

Xem đáp án » 04/09/2022 300

LÝ THUYẾT

I. Khái niệm

Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
Ví dụ:

+ Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.

Bài 19: Hợp kim (ảnh 1)

Thép

+ Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.

II. Tính chất của hợp kim

- Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo nên mạng tinh thể hợp kim.

- Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.

Ví dụ: Hợp kim Cu-Zn

+ Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản ứng 

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

+ Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2 đều phản ứng 

Cu + 2H2SO4 đặc  tCuSO4 + SO2 + 2H2O

Zn + 2H2SO4 đặc  t ZnSO4 + SO2 + 2H2O

- Tính chất vật lý và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất của các đơn chất. Ví dụ:

+ Hợp kim không bị ăn mòn: Fe, Cr, Mn (thép inox), …

+ Hợp kim siêu cứng: W – Co; Co – Cr – W – Fe, …

+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn – Pb (thiếc hàn nóng chảy ở 210oC), có hợp kim gồm Bi – Pb – Sn nóng chảy ở 65oC.

+ Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al – Si; Al – Cu – Mn – Mg.

Bài 19: Hợp kim (ảnh 1)

Inox

III. Ứng dụng của hợp kim

Hợp kim được sử dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quốc dân:

- Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,…

- Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất.

- Những hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa và cầu cống.

- Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…

- Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền. 

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »