Đánh dấu √ vào cột thể hiện chất dinh dưỡng chính trong các loại thực phẩm sau
Thực phẩm |
Chất đạm |
Chất béo |
Chất đường, bột |
Vitamin và khoáng chất |
Cá chép |
|
|
|
|
Mì sợi |
|
|
|
|
Trứng gà |
|
|
|
|
Nui |
|
|
|
|
Rau muống |
|
|
|
|
Thịt vịt |
|
|
|
|
Đậu nành |
|
|
|
|
Cam |
|
|
|
|
Dầu dừa |
|
|
|
|
Cà chua |
|
|
|
|
Đánh dấu √ vào cột thể hiện chất dinh dưỡng chính trong các loại thực phẩm:
Thực phẩm |
Chất đạm |
Chất béo |
Chất đường, bột |
Vitamin và khoáng chất |
Cá chép |
√ |
|
|
|
Mì sợi |
|
|
√ |
|
Trứng gà |
√ |
|
|
|
Nui |
|
|
|
√ |
Rau muống |
√ |
|
|
|
Thịt vịt |
√ |
|
|
|
Đậu nành |
|
√ |
|
|
Cam |
|
|
√ |
√ |
Dầu dừa |
|
√ |
|
|
Cà chua |
|
|
√ |
|
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Theo tháp dinh dưỡng (Hình 4.5, sách giáo khoa trang 31), hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây?
Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính
Viết chữ Đ vào sau câu phát biểu đúng và chữ S vào sau câu phát biểu sai.
a. Bữa sáng cần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng cho lao động, học tập trong ngày. |
|
b. Bữa sáng cần ăn thật nhanh để kịp giờ vào học hoặc làm việc. |
|
c. Bữa trưa không nên kéo dài để có thời gian nghỉ ngơi, tiếp tục làm việc. |
|
d. Các bữa ăn nên cách nhau tối thiểu là 4 giờ để thức ăn kịp tiêu hóa nhưng cũng không nên cách nhau quá xa vì có thể gây hại cho dạ dày. |
|
e. Bữa tối nên ăn thật no để khi đi ngủ không bị đói. |
|
f. Có thể vừa ăn vừa xem TV để giải trí và thưởng thức món ăn. |
|
Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đường, bột. B. Chất đạm. C. Chất béo. D. Vitamin
Xác định phát biểu đúng bằng cách đánh dấu √ vào ô trống.
|
Trẻ sơ sinh có thể ăn uống bình thường như trẻ lớn. |
|
Người lao động nặng nên ăn uống giống như người lao động nhẹ. |
|
Người ở độ tuổi trưởng thành đều có nhu cầu dinh dưỡng như nhau. |
|
Trẻ em đang phát triển cần được ưu tiên cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn |
Trong các bữa ăn ở câu 11, bữa ăn nào có thành phần dinh dưỡng hợp lí? Vì sao?
Kể tên một số món ăn thường dùng trong gia đình em theo mỗi loại dưới đây
Món canh |
Món rán hoăc kho, rang |
Món xào hoặc luộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điền các cụm từ diễn tả thể trạng người dưới đây cho phù hợp với những biểu hiện của cơ thể.
Người suy dinh dưỡng |
Người cân đối |
Người béo phì |
…………………………. |
nặng nề, vận động khó khăn, chậm chạp, dễ mắc các bệnh cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch. |
|
…………………………. |
gầy còm, yếu ớt, tay chận khẳng khiu, bụng to, tóc mọc lưa thưa, sức đề kháng giảm, dễ mắc các bệnh do nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển. |
|
…………………………. |
khỏe mạnh, hồng hào, vận động nhanh nhẹn, trí tuệ phát triển bình thường theo độ tuổi. |
Trong cách phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây, cho biết bạn nào cần bổ sung bữa ăn phụ hoặc bữa ăn xế. Nên bổ sung các bữa ăn đó vào khoảng thời gian nào?
Ba bữa ăn được cung cấp như sau:
Nhận xét mức độ dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn bằng cách đánh dấu vào bảng theo các kí hiệu:
+: vừa đủ + +: thừa -: thiếu
Các nhóm thực phẩm được sử dụng |
Bữa ăn số 1 |
Bữa ăn số 2 |
Bữa ăn số 3 |
Thực phẩm giàu chất đạm |
|
|
|
Thực phẩm giàu chất bột, đường |
|
|
|
Thực phẩm giàu chất béo |
|
|
|
Thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng |
|
|
|
Trong các món ăn đã kể ở câu 15, em hãy lựa chọn và kết hợp chúng để tạo thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. Chú ý các yêu cầu sau:
- Có cơm và đủ 3 loại món ăn như trên.
- Có đủ các thực phẩm thuộc 4 nhóm chính.
- Có sự thay đổi nguyên liệu thực phẩm trong bữa ăn.
Các món ăn |
Bữa ăn số 1 |
Bữa ăn số 2 |
Bữa ăn số 3 |
Món canh |
|
|
|
Món rán hoặc kho, rang |
|
|
|
Món xào hoặc luộc |
|
|
|
Món ăn kèm (nếu có) |
|
|
|
năng lượng, hao tổn, vui chơi, cung cấp, dinh dưỡng, thực phẩm, hoạt động sống, tế bào
Hằng ngày, con người cần (1) ….. để lao động, học tập và (2) ….. Thức ăn khi vào cơ thể sẽ được tiêu hóa để tạo ra năng lượng và các chất (3) ….. cần thiết cho cơ thể. Chất dinh dưỡng còn tái tạo (4) ….., giúp cơ thể phát triển, lớn lên; bù đắp những (5) ….. trong quá trình sống và tạo hệ miễn dịch để bảo vệ cơ thể. Vì vậy, muốn duy trì các (6) …. và phát triển, con người cần được (7) …. đầy đủ chất dinh dưỡng thông qua các (8) ….. ăn vào mỗi ngày.