Thứ bảy, 28/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Công nghệ Giải SGK Công nghệ 6 Chương 4: Đồ dùng điện trong gia đình - Bộ Chân trời sáng tạo

Giải SGK Công nghệ 6 Chương 4: Đồ dùng điện trong gia đình - Bộ Chân trời sáng tạo

Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình - Bộ Chân trời sáng tạo

  • 1793 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Câu hỏi 1 trang 65 Công nghệ lớp 6

Em hãy quan sát Hình 9.1 và chỉ ra các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả dưới đây:

- Vỏ bản là: bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.

- Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.

- Bộ điều chỉnh nhiệt độ: đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải

Xem đáp án

Các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả theo bảng sau:

Hình

Tên bộ phận

Chức năng

1

Bộ điều chỉnh nhiệt độ

Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.

2

Vỏ bàn là

Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.

3

Dây đốt nóng

Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.


Câu 2:

Câu hỏi 2 trang 68 Công nghệ lớp 6

Em hãy quan sát Hình 9.4 và chỉ ra các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với những mô tả dưới đây:

- Vỏ đèn: bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

- Bộ nguồn: biến đổi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của đèn LED.

- Bảng mạch LED: phát ra ánh sáng khi cấp điện.

Xem đáp án

Các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với mô tả theo bảng sau:

Hình

Tên bộ phận

Chức năng

1

Vỏ đèn

Bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

2

Bảng mạch LED

phát ra ánh sáng khi cấp điện

3

Bộ nguồn

Biến đổi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của đèn LED.


Câu 3:

Câu hỏi 3 trang 69 Công nghệ lớp 6

Quan sát Hình 9.6, em hãy cho biết tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả nào sau đây:

- Thân máy: bao gồm một động cơ điện đặt bên trong. Động cơ sẽ hoạt động khi có dòng điện truyền qua để làm quay lưỡi dao trong cối.

- Cối xay: gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi dao được nối với trục động cơ trong thân máy để cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động.

- Bộ phận điều khiển: gồm các nút (phím) để tắt, mở máy và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.

Xem đáp án

Tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả theo bảng sau:

Hình

Tên bộ phận

Chức năng

3

Thân máy

Bao gồm một động cơ điện đặt bên trong. Động cơ sẽ hoạt động khi có dòng điện truyền qua để làm quay lưỡi dao trong cối.

 

1

Cối xay

Gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi dao được nối với trục động cơ trong thân máy để cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động.

2

Bộ phận điều khiển

Gồm các nút (phím) để tắt, mở máy và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.


Câu 4:

Câu hỏi 4 trang 70 Công nghệ lớp 6

Em hãy sắp xếp các phiếu 2, phiếu 3 và phiếu 4 ở trên vào các vị trí số 1, 2, 3 trong Hình 9.7 để giải thích nguyên lí làm việc của máy xay thực phẩm.

Câu hỏi 4 trang 70 Công nghệ lớp 6

Xem đáp án

- Vị trí số 1: Phiếu 4. Lựa chọn tốc độ xay.

- Vị trí số 2: Phiếu 3. Điện truyền vào động cơ 3.

- Vị trí số 3: Phiếu 2. Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm


Câu 6:

Em hãy vẽ sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm.

Xem đáp án

Sơ đồ khối miêu tả nguyên lí hoạt động của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm là:

- Bàn là:

Luyện tập 1 trang 72 Công nghệ lớp 6

- Đèn LED:

Luyện tập 1 trang 72 Công nghệ lớp 6

- Máy xay thực phẩm:

Luyện tập 1 trang 72 Công nghệ lớp 6


Câu 7:

Luyện tập 2 trang 72 Công nghệ lớp 6

Luyện tập 2 trang 72 Công nghệ lớp 6

a. Em hãy tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện trên.

b. Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng mỗi đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày là bao nhiêu?

Xem đáp án

a) Tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện ở bảng trên như sau

Đồ dùng điện

Công suất định mức

Thời gian sử dụng điện trung bình trong 1 ngày

Điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày

TV LCD

80W

3 giờ

0,24 kWh

Bộ đèn LED

18W

5 giờ

0,09 kWh

Quạt đứng

55W

8 giờ

0,44 kWh

Máy giặt

1 240 W

1 giờ

1,24 kWh

Tủ lạnh

100W

18 giờ

1,8 kWh

Nồi cơm điện

500W

1 giờ

0,5 kWh

Bếp điện từ

1 000W

1 giờ

1 kWh

b) Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng mỗi đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày như sau

Đồ dùng điện

Công suất định mức

Thời gian sử dụng điện trung bình trong 1 ngày

Điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày

Tiền điện tối đa

TV LCD

80W

3 giờ

0,24 kWh

445.44 đồng

Bộ đèn LED

18W

5 giờ

0,09 kWh

167,04 đồng

Quạt đứng

55W

8 giờ

0,44 kWh

816,64 đồng

Máy giặt

1 240 W

1 giờ

1,24 kWh

2301,44 đồng

Tủ lạnh

100W

18 giờ

1,8 kWh

3340,8 đồng

Nồi cơm điện

500W

1 giờ

0,5 kWh

928 đồng

Bếp điện từ

1 000W

1 giờ

1 kWh

1856 đồng


Câu 8:

Hãy kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng

Xem đáp án

Các đồ dùng điện em đang sử dụng là: bàn là, quạt trần, bếp điện, đèn, lò vi sóng.


Câu 10:

Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng và công suất định mức của một máy điều hòa nhiệt độ là 750W. Nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6 giờ thì tiền điện tròn 1 tháng (30 ngày) của gia đình em là bao nhiêu? Nếu giảm thời gian sử dụng máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tháng, gia đình em sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện?

Xem đáp án

Công suất định mức của một máy điều hòa nhiệt độ là 750W (tức 0,75 kWh), nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6 giờ thì điện năng tiêu thụ định mức của điều hòa trong 1 ngày là:

0,75 x 6 = 4,5 kWh

Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng điều hòa trong 1 ngày là:

4,5 kWh x 1 856 đồng/kWh = 8 352 đồng

Vậy tiền điện tròn 1 tháng của gia đình em là:

8 352 x 30 = 250 560 đồng

Nếu giảm thời gian sử dụng máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tháng, gia đình em sẽ tiết kiệm được:

(250 560 : 6) x 2 = 83 520 đồng


Bắt đầu thi ngay