Đốt 5,6 gam Fe trong V lít khí (đktc), thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch dư, thu được 39,5 gam kết tủa. giá trị của V là:
A. 3,36
B. 2,24
C. 2,80
D. 1,68
Đáp án B
bảo toàn e: 2a + b = 0,3 (1)
khối lượng kết tủa: 143,5.2a + 108b = 39,5 (2)
giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,1; b = 0,1
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hòa tan một lượng bằng loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , và cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?
Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:
Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất ,đktc). Tính V ?
Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch thu được dung dịch A, V lit khí ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là:
Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch đặc nóng sẽ không sinh ra khí ?
Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol . Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:
Cho 5,8 gam tác dụng với dung dịch vừa đủ, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm , NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn x mol bằng dung dịch đặc, nóng (dư) sinh ra y mol (sảm phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) bằng dd đặc nóng thu được 2,24 lít (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
I – Hợp chất sắt(II)
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1 electron để tạo thành ion Fe3+.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.
1. Sắt(II) oxit (FeO)
- FeO là chất rắn, đen, không tan trong nước, không có trong tự nhiên.
Sắt(II) oxit
- FeO tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 (đặc) để thu được muối Fe(III), ví dụ:
3FeO + 10HNO3 loãng 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Phương trình ion rút gọn như sau:
3FeO + NO3- + 10H+ → 3Fe3+ + NO + 5H2O
- Điều chế FeO: dùng H2 hay CO khử sắt(III) oxit ở 500oC:
Fe2O3 + CO 2FeO + CO↑
2. Sắt(II) hiđroxit (Fe(OH)2)
- Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước.
- Trong không khí Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (*)
- Điều chế Fe(OH)2: Cho dung dịch muối sắt(II) vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng, hơi xanh:
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓
Sau đó kết tủa chuyển dần sang màu nâu đỏ, theo phản ứng (*).
⇒ Muốn có Fe(OH)2 tinh khiết phải điều chế trong điều kiện không có không khí.
Sắt(II) hiđroxit trong dung dịch
3. Muối sắt(II)
- Đa số muối sắt(II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Ví dụ: FeSO4. 7H2O hay FeCl2.5H2O.
- Muối sắt(II) dễ bị oxi hóa thành muối sắt(III) bởi các chất oxi hóa. Ví dụ:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Điều chế: Muối sắt(II) được điều chế bằng cách cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
Chú ý: dung dịch muối sắt(II) điều chế được cần dùng ngay, vì trong không khí muối sắt(II) sẽ chuyển dần thành muối sắt(III).
II. Hợp chất sắt(III)
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3 electron để trở thành ion Fe2+ hoặc Fe:
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(III) là tính oxi hóa.
1. Sắt(III) oxit (Fe2O3)
- Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước.
Sắt(III) oxit
- Sắt(III) oxit là bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh. Ví dụ:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO khử hoặc H2 khử thành Fe. Ví dụ:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
- Điều chế sắt(III) oxit bằng cách phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao:
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
- Sắt(III) oxit có trong tự nhiên dưới dạng quặng hemantit dùng để luyện gang.
2. Sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3
- Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt(III). Ví dụ:
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
- Điều chế sắt(III) hiđroxit bằng cách cho dung dịch kiềm tác dụng với muối sắt(III).
Ví dụ:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Sắt(III) hidroxit trong dung dịch
3.Muối sắt (III)
- Đa số muối sắt(III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O.
- Các muối sắt(III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt(II). Ví dụ:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
- Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.