Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 2,178

Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là:

A. 1,03 gam

Đáp án chính xác

B. 2,06 gam

C. 1,72 gam

D. 0,86 gam

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là 

Xem đáp án » 05/09/2022 20,478

Câu 2:

Muốn điều chế 6,72 lít khí clo ở đktc thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

Xem đáp án » 05/09/2022 11,937

Câu 3:

Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:

Xem đáp án » 05/09/2022 1,366

Câu 4:

Phản ứng nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án » 05/09/2022 1,155

Câu 5:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là

Xem đáp án » 05/09/2022 981

Câu 6:

Phản ứng nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án » 05/09/2022 776

Câu 7:

Nung nóng 1,0 mol CrO3420oC thì tạo thành oxit crom có mầu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%, thể tích khí O2 (đktc) là

Xem đáp án » 05/09/2022 632

Câu 8:

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl nóng, dư thoát ra V lít H2 (đktc) Giá trị của V là

Xem đáp án » 05/09/2022 506

Câu 9:

Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây 

Xem đáp án » 05/09/2022 481

Câu 10:

Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án » 05/09/2022 428

Câu 11:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?

Xem đáp án » 05/09/2022 344

Câu 12:

Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án » 05/09/2022 312

Câu 13:

Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?

Xem đáp án » 05/09/2022 311

Câu 14:

Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

Xem đáp án » 05/09/2022 240

Câu 15:

Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim

Xem đáp án » 05/09/2022 202

LÝ THUYẾT

I. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử

- Crom ở ô số 24, thuộc nhóm VIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

Bài 34: Crom và hợp chất của crom (ảnh 1)

- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p3d54s1 viết gọn là [Ar]3d54s1.

- Nguyên tử crom có cấu hình electron bất thường như trên do một electron ở phân lớp 4s chuyển sang phân lớp 3d để có cấu hình electron bán bão hòa bền hơn.

II. Tính chất vật lý

- Crom là kim loại có màu trắng ánh bạc, rất cứng (là kim loại cứng nhất) có thể rạch được thủy tinh.

-  Khối lượng riêng lớn (D = 7,2g/cm3), khó nóng chảy (nóng chảy ở 1890oC).

Bài 34: Crom và hợp chất của crom (ảnh 1)

Kim loại crom

III. Tính chất hóa học

- Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

- Trong các phản ứng hóa học, crom tạo nên các hợp chất trong đó crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp là +2; +3 và +6).

1. Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng với oxi, clo,

lưu huỳnh…

          4Cr + 3O2 t 2Cr2O3

          2Cr + 3Cl2 t2CrCl3

          2Cr + 3S t Cr2S3

2. Tác dụng với nước

Crom có độ hoạt động kém Zn và mạnh hơn Fe, nhưng crom bền hơn nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ.

3. Tác dụng với axit

- Vì có màng bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch loãng và nguội của axit HCl

H2SO4. Khi đun nóng, màng oxit này tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng H2 và tạo

ra muối crom(II) khi không có không khí.

              Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

              Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

Chú ý: Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội

do bị thụ động hóa.

IV – HỢP CHẤT CỦA CROM

1. Hợp chất crom(III)

a) Crom(III) oxit (Cr2O)

- Là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước.

Bài 34: Crom và hợp chất của crom (ảnh 1)

Crom(III) oxit

- Crom(III) oxit là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc. Ví dụ:

Cr2O3  +  6HCl    2CrCl3  +  3H2O

          Cr2O3  + 2NaOH    2NaCrO2  + H2O

- Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

b) Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3)

- Là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.

Bài 34: Crom và hợp chất của crom (ảnh 1)

Cr(OH)3 kết tủa

- Crom(III) hiđroxit là một hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Ví dụ:

          Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

          Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Chú ý: Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ). Ví dụ:

          2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

          2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

2. Hợp chất crom(VI)

a) Crom(VI) oxit (CrO3)

- Là chất rắn, màu đỏ thẫm.

Bài 34: Crom và hợp chất của crom (ảnh 1)

Crom(VI) oxit

- CrO3 là một oxit axit, tác dụng với nước tạo ra axit:

CrO3 + H2O → H2CrO4

          2CrO3 + H2O → H2Cr2O7

Những axit này không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch.

- CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH … bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

b) Muối crom (VI)

- Muối cromat như natri cromat (Na2CrO4)  và kali cromat (K2CrO4) là muối của axit

cromic, có màu vàng của ion cromat (CrO42-).

- Muối đicromat như natri đicromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7 là muối của axit

icromat, có màu da cam của ion đicrom Cr2O72-

Bài 34: Crom và hợp chất của crom (ảnh 1)

Màu của muối crom(VI)

- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit muối

crom(VI) bị khử thành muối crom(III).

          K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O.

          K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »