Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 4,514

Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ a (%), thu được 1,568 lit NO2 (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của a là

A .47,2

B. 46,2

Đáp án chính xác

C. 46,6

D. 44,2

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Fe3O4 + 10H+ + NO3-  3Fe3+ +  NO2 + 5H2O

FeS2 + 14H+ + 15NO3-  Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án » 05/09/2022 10,465

Câu 2:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 Fe  muối X1  muối X2  muối X3  Fe

X1, X2, X3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là:

Xem đáp án » 05/09/2022 2,153

Câu 3:

Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Xem đáp án » 05/09/2022 2,064

Câu 4:

Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1,0M và CuNO32 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án » 05/09/2022 1,407

Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án » 05/09/2022 936

Câu 6:

Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3Fe3O4. Hóa chất này là:

Xem đáp án » 05/09/2022 592

Câu 7:

Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án » 05/09/2022 393

LÝ THUYẾT

Các kiến thức cơ bản cần nắm vững:

1. Sắt

- Sắt thuộc ô 26,  nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron của Fe: [Ar]3d64s2;       Fe2+: [Ar]3d6;    Fe3+: [Ar]3d5.

- Số oxi hóa trong hợp chất: +2, +3.

- Có màu trắng, hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC,

- D = 7,9 g/cm3, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ.

- Sắt có tính khử trung bình:

+ Với chất oxi hóa yếu:           Fe → Fe2+ + 2e.

+ Với chất oxi hóa mạnh:       Fe → Fe3+ + 3e.

+ Fe thụ động với H2SO4 đặc, nguội và HNO­­3 đặc, nguội.

Ví dụ:

3Fe + 2O2 t Fe3O4

Fe + S t FeS

2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Fe + 4 HNO3 t Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

              Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

2. Hợp chất của sắt

- Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.

          Fe2+ → Fe3+ + 1e

- Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(III) là tính oxi hóa:

          Fe3+ + 1e → Fe2+

          Fe3+ + 3e → Fe

Ví dụ minh họa:

          2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

          Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

3. Hợp kim của sắt

a. Gang

- Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó C chiếm 2 – 5% về khối lượng.

- Phân loại: Gang trắng và gang xám.

- Nguyên tắc luyện gang : khử oxit sắt trong quặng thành sắt.

Các phương trình hóa học xảy ra trong quá trình luyện gang:

 -  Phản ứng tạo thành chất khử CO:

C + O2 t CO2

C + CO2 t 2CO

- Phản ứng khử sắt oxit:

+ Phần trên thân lò có nhiệt độ khoảng 400oC xảy ra phản  ứng:

          3Fe2O3 + CO t 2Fe3O4 + CO2

+ Phần giữa thân lò có nhiệt độ khoảng 500 – 600oC xảy ra phản ứng:

          Fe3O4 + CO t 3FeO + CO2

+ Phần dưới thân lò có nhiệt độ khoảng 700 – 800oC xảy ra phản ứng:

          FeO + CO t Fe + CO2

- Phản ứng tạo xỉ:

Ở phần bụng lò, nơi có nhiệt độ khoảng 1000oC. Đá vôi bị phân hủy thành CaO, kết hợp với SiO2 có trong quặng tạo thành xỉ.

CaO + SiO2 t CaSiO3

b.Thép

- Là hợp kim của sắt với C trong đó C chiếm 0,01 – 2% về khối lượng.

- Phân loại: thép thường và thép đặc biệt.

- Nguyên tắc luyện gang thành thép: loại bỏ phần lớn các nguyên tố C, Si,Mn, S,… ra khỏi gang bằng cách oxi hóa chúng và chuyển thành xỉ.

- Phương pháp luyện thép: phương pháp Bet-xơ-me (lò thổi oxi); phương pháp Mac-tanh (lò bằng); phương pháp lò điện.

- Gang và thép được sử dụng rất phổ biến trong các ngành công nghiệp và đời sống.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »