Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án D
(a) đúng tạo AgCl
(b) sai vì Al2O3 tan hết trong HCl
(c) đúng vì Cu không tác dụng với HCl nên còn nguyên sau phản ứng
(d) đúng do tạo kết tủa BaCO3 :
Vậy có 3 thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dung với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2 , sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa rắn gồm 2 chất
(b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng
(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc
(d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO3- gọi là nước cứng tạm thời
(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt
Số phát biểu đúng là
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4
(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch CuSO4
(d) Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn
Số thí nghiệm thu được kim loại là
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp Ca(HCO3)2 và MgCl2.
(3) Cho "nước đá khô" vào dung dịch axit HCl.
(4) Nhỏ dung dịch HCl vào "thủy tinh lỏng".
(5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cr được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(2) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
(3) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng có lẫn CuCl2 có xảy ra ăn mòn hóa học
(4) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag
(5) Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí O2 ở catot
(6) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4
Số phát biểu không đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cấu hình electron của nguyên tử crom (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d54s1.
(b) Các kim loại từ Cu về đầu dãy điện hóa đều tác dụng được với dung dịch muối sắt (III).
(c) Đinh thép để lâu ngày trong không khí ẩm bị gỉ chủ yếu do xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
(d) Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch muối natriđicromat, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(e) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Cu2+, Zn2+.
(f) Nhôm, sắt, crom không tan trong HNO3 loãng, nguội.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa.
(b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim.
Số phát biểu đúng là
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:
X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
Bảng tóm tắt phản ứng nhận biết của một số cation, anion, khí thường gặp với một số thuốc thử.
Bảng 1: Phản ứng nhận biết từng cation
Cation |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng |
Giải thích |
Ba2+ |
H2SO4 loãng |
↓ trắng không tan trong axit |
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ |
Fe2+ |
Kiềm hoặc NH3 |
↓ trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành nâu đỏ |
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ trắng xanh 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ |
Fe3+ |
Kiềm hoặc NH3 |
↓ nâu đỏ |
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ |
Al3+ |
Kiềm dư |
↓ keo trắng, tan trong thuốc thử dư |
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ Al(OH)3 + OH- dư → AlO2- + 2H2O |
Cu2+ |
NH3 dư |
↓ xanh Cu(OH)2, tan tạo thành dung dịch xanh lam đậm [Cu(NH3)4](OH)2 |
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → 2NH4+ + Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 |
Bảng 2. Phản ứng nhận biết từng anion
Anion |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng |
Giải thích |
NO3- |
Bột Cu + H2SO4 loãng |
Dung dịch xanh, khí không màu hóa nâu trong không khí |
3Cu + 8H+ + 2 → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ) |
SO42- |
BaCl2 (trong môi trường axit loãng) |
↓ trắng không tan trong axit |
SO42- + Ba2+ → BaSO4 (↓ trắng)
|
CO32- |
HCl |
Sủi bọt khí không màu, không mùi |
+ 2H+ dư → CO2↑ + H2O |
Cl- |
AgNO3 trong dung dịch HNO3 loãng |
↓ trắng không tan trong axit |
Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng) |
Bảng 3: Phản ứng nhận biết từng khí
Khí |
Mùi |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng, giải thích |
SO2 |
Hắc, gây ngạt |
Nước brom dư |
Nước brom nhạt màu SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr |
CO2 |
Không mùi |
Ca(OH)2 dư; Ba(OH)2 dư |
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O |
NH3 |
Khai |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
H2S |
Trứng thối |
Pb(CH3COO)2 |
Pb2+ + S2- → PbS↓ đen |