Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng vừa đủ thu được 21,056 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
A. 1:1.
B. 2:3.
C. 2:1.
D. 1:2.
Chọn đáp án A
► Quy E về ⇒ = = 0,2 mol.
⇒ T gồm 0,2 mol và x mol ⇒ đốt cho 0,1 mol ; (0,3 + x) mol
và (0,4 + x) mol ⇒ 0,1 + (0,3 + x) + (0,4 + x) = 0,94 mol.
||⇒ x = 0,07 mol ⇒ = = 0,07 mol ⇒ = 0,2 – 0,07 = 0,13 mol.
► Ta có: X + 2Y → A + (1 + 2 – 1 = 2) ⇒ thủy phân E cũng như thủy phân
= 13 : 7 = 13k : 7k ⇒ ∑gốc a.a = 20k || ∑lkpeptit = 9 ⇒ ∑mắt xích = 11.
||⇒ 1 × 9 + 2 × 2 ≤ 20k ≤ 1 × 2 + 2 × 9 = 20 ⇒ k = 1 ⇒ E + (13 + 7 – 1 = 19)H₂O → 13Gly + 7Ala.
⇒ X + 3Y + 17 → 13Gly + 7Ala ⇒ = 0,01 mol; = 0,02 mol.
● Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b ⇒ a + b = 11; = 0,01a + 0,02b = 0,2 mol.
||⇒ giải hệ có: a = 2; b = 9 ||● Do X được cấu tạo từ cả Gly và Ala
⇒ X là GlyAla ⇒ tỉ lệ mol Gly và Ala trong X là 1 : 1
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí , thu được 4,32 gam . Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Ala-Gly, Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Alanin và Glyxin với tỉ lệ số mol Alanin : Glyxin = 15 : 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 11,088 lít (đktc). Khối lượng Ala-Gly-Gly trong m gam hỗn hợp X là
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X mạch hở, thu được m gam muối Y, Z của các α-amino axit (no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm amino) theo phản ứng: Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X, thu được và 119,6 gam tổng khối lượng . Giá trị của m là
Peptit X được tạo thành từ các α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm - và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,59 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,07 gam hỗn hợp sản phẩm gồm . Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm này qua bình chứa axit sunfuric đặc dư thì thấy giảm 2,61 gam. Nếu đem thuỷ phân hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa hết bao nhiêu mol KOH ?
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng vừa đủ thu được sản phẩm gồm có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol là
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y thu được tổng khối lượng bằng 5,49 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Pentapeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức . Đốt cháy 0,1 mol Y trong oxi dư, thu được và 72,6 gam hỗn hợp gồm . Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào bình đặc. Kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa và hơi thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E chứa đipeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được , 14,56 lít khí (đktc) và 10,62 gam . Thủy phân hoàn toàn 49,14 gam E trong dung dịch KOH (dùng dư 25% so với cần thiết), thu được m gam chất tan. Giá trị m là
Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol . Giá trị của a là
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức . Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được và 36,3 gam hỗn hợp gồm . Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm chát vào dung dịch dư, thu được m gam kết tủa. Biết các sản phẩm đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được 15,12 gam hỗn hợp gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 10,752 lít khí (đktc), thu được 6,48 gam . Giá trị của m là
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X và Y (MX < MY), đều tạo bởi glyxin và alanin. Thủy phân hoàn toàn 0,22 mol T bằng lượng vừa đủ 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,23M và KOH 0,26M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc a mol Y thì thu được có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 6. Biết tổng số nguyên tử nitơ trong hai phân tử X và Y là 9, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Nhận định nào sau đây là đúng?