Bài tập xác định số mắt xích (P2)
-
4842 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng và bằng 95,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
Chọn đáp án A
Câu 2:
Peptit X được tạo thành từ các α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm - và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,59 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,07 gam hỗn hợp sản phẩm gồm . Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm này qua bình chứa axit sunfuric đặc dư thì thấy giảm 2,61 gam. Nếu đem thuỷ phân hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa hết bao nhiêu mol KOH ?
Chọn đáp án C
Trước hết, bảo toàn khối lượng có ngay → = 0,2025 mol.
► Quy về đipeptit để giải quyết bài toán: 2 + (m – 2). → m
Với việc đốt đipeptit dạng như trên là lợi thế số mol bằng .
♦ Bảo toàn O có: = [(0,145 + x) × 3 – 0,2025 × 2] ÷ 3 = x + 0,01 mol.
||→ = 4,59 + 18x = 14 × (0,145 + x) + (x + 0,01) × 76 → x = 0,025 mol.
suy ngược → = 0,035 mol. có tỉ lệ: m ÷ (m – 2) = 0,035 ÷ 0,025 = 7 : 5 → m = 7.
Vậy, X là heptapeptit, có nghĩa là thủy phân 1 mol X sẽ cần 7 mol KOH
Câu 3:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y thu được tổng khối lượng bằng 5,49 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 4:
Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol là
Chọn đáp án C
• Giả sử amino axit thu được là
X + 2HCl + → 2
Đặt = x mol → = 2x mol
Ta có + = → 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol
→ = 0,15 × 2 = 0,3 mol → = 38,5 + 14 + + 45 = 33,45 : 0,3 → R là --
→ A là
• Y + 3 → 4
→ Y có dạng ≡
= 0,1 mol → = 0,9 mol
Câu 5:
X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng vừa đủ thu được sản phẩm gồm có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Chọn đáp án C
0,1 mol cần 0,05 mol để chuyển thành 0,15 mol đipeptit
Khi đó, đốt 0,15 mol thu được 40,5 + 0,05 × 18 – 0,15 × 28 = 37,2 gam cùng số mol
||→ = Ans ÷ 62 = 0,6 mol ||→ số = 4 → α-amino axit là Gly .
||→ Thủy phân 0,15 mol ↔ 0,9 mol là cần 0,9 mol NaOH
→ 0,9 mol muối và lấy dư 0,18 mol NaOH
||→ = 0,9 × (75 + 22) + 0,18 × 40 = 94,5 gam.
Câu 6:
X, Y là hai peptit mạch hở (Y hơn X một nguyên tử oxi và đều được tạo bởi glyxin và valin). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 16,884 lít (đktc) thu được , trong đó khối lượng nhiều hơn khối lượng là 15,845 gam. Mặt khác thủy phân hết m gam E trong 160 ml dung dịch NaOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 7,37) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Chọn đáp án A
Câu 7:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng vừa đủ thu được 21,056 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
Chọn đáp án A
► Quy E về ⇒ = = 0,2 mol.
⇒ T gồm 0,2 mol và x mol ⇒ đốt cho 0,1 mol ; (0,3 + x) mol
và (0,4 + x) mol ⇒ 0,1 + (0,3 + x) + (0,4 + x) = 0,94 mol.
||⇒ x = 0,07 mol ⇒ = = 0,07 mol ⇒ = 0,2 – 0,07 = 0,13 mol.
► Ta có: X + 2Y → A + (1 + 2 – 1 = 2) ⇒ thủy phân E cũng như thủy phân
= 13 : 7 = 13k : 7k ⇒ ∑gốc a.a = 20k || ∑lkpeptit = 9 ⇒ ∑mắt xích = 11.
||⇒ 1 × 9 + 2 × 2 ≤ 20k ≤ 1 × 2 + 2 × 9 = 20 ⇒ k = 1 ⇒ E + (13 + 7 – 1 = 19)H₂O → 13Gly + 7Ala.
⇒ X + 3Y + 17 → 13Gly + 7Ala ⇒ = 0,01 mol; = 0,02 mol.
● Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b ⇒ a + b = 11; = 0,01a + 0,02b = 0,2 mol.
||⇒ giải hệ có: a = 2; b = 9 ||● Do X được cấu tạo từ cả Gly và Ala
⇒ X là GlyAla ⇒ tỉ lệ mol Gly và Ala trong X là 1 : 1
Câu 8:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí , thu được 4,32 gam . Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Quy E về với số mol lần lượt là x, y và z. Muối gồm C2H4NO2Na và CH2.
= + ⇒ 9,02 = 97x + 14y || = 2,25 + 1,5
⇒ 0,315 = 2,25x + 1,5y; sản phẩm = 0,24 mol = 1,5x + y + z.
Giải hệ có: x = 0,08 mol; y = 0,09 mol; z = 0,03 mol
⇒ m = 0,08 × 57 + 0,09 × 14 + 0,03 × 18 = 6,36(g)
Câu 9:
Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung . Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, thu được a mol . Biết tổng số liên kết peptit của 3 phân tử trong T nhỏ hơn 8. Giá trị a là
Chọn đáp án A
Câu 10:
Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol . Giá trị của a là
Chọn đáp án C
Ta có ∑ = = 0,1 mol || ∑= = 0,12 mol
Đặt số mol 3 peptit lần lượt là a b và c ta có:
PT bảo toàn gốc gly → a + b + c = 0,1 (1)
PT bảo toàn gốc ala → 2a + b + c = 0,12 (2)
Đề bài yêu cầu tính ∑ = 8a + 10b + 10c = 8(a+b+c) + 2(b+c) = ??? (3)
Lấy 2×(1) – (2) → b + c = 0,08 (4) || Thế (1) và (4) vào (3)
⇒ ∑ = 8×0,1 + 2×0,08 = 0,96 mol
Câu 11:
Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala- Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol . Giá trị của a là
Chọn đáp án C
Dựa vào sản phẩm thủy ⇒ peptit là Ala–Gly–Val–Ala–Val–Gly
Bảo toàn gốc val ta có: = 0,1 mol
Peptit X có CTPT là:
⇒ = 0,1 × (20 ) = 2,55 mol
Câu 12:
Pentapeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức . Đốt cháy 0,1 mol Y trong oxi dư, thu được và 72,6 gam hỗn hợp gồm . Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào bình đặc. Kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
● Vì Y chỉ tạo từ nên ta quy đổi Y về .
= = 0,1 mol
Do Y là tetrapeptit nên = 4nY = 0,4 mol.
● Đặt x = .
Bảo toàn C: = 2 * 0,4 + x = x + 0,8
Bảo toàn H: 2 = 3 * 0,4 + 2x + 2 * 0,1 = 2x + 1,4 ⇒ = x + 0,7
Ta có: + = 44 * (x + 0,8) + 18 * (x + 0,7) = 72,6
⇒ x = 0,4 mol.
● Vì = = 0,4 mol nên amino axit tạo thành X, Y là .
Do đó: X là .
Cho sản phẩm cháy vào đặc thì chỉ có bị hấp thu nên khối lượng bình tăng là do gây ra.
Bảo toàn H: = = 0,135 mol
Vậy m = 0,135 * 18 = 2,43 gam.
Câu 13:
Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa và hơi thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
+ Gọi số mắt xích của Gly là x và Lys là y, ta có CTTQ của E là:
+ Ta có:
- Hướng tư duy 2: Quy đổi về hỗn hợp các σ-amino axit và –
+ Ta có:
+ Từ (1) và (2) ta tính được: x=0,1316 mol; y=0,0484 mol; z=0,114 mol. Vậy
- Hướng tư duy 2.1: Ta có thể quy đổi hỗn hợp E về các axyl và như sau:
sau đó giải tương tự như trên ta cũng có thể tìm được kết quả.
Câu 14:
Hỗn hợp E gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit trong ba phân tử peptit bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 25,86 gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,06 mol X, 0,10 mol Y và 0,18 mol Z (X, Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 5,8464 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 15:
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở (đều chứa các gốc amino axit trong số glyxin, alanin, valin) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 30,74 gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,16 mol X, 0,12 mol Y và 0,10 mol Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,654 mol khí . Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 16:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là tetrapeptit X và hexapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 14,74) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí , thu được , 4,032 lít khí (đktc) và 43,02 gam hỗn hợp . Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Câu 17:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là alanin và valin). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH (dùng dư 20% so với lượng cần thiết); cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 18,9) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí , thu được , 3,36 lít khí (đktc) và 68,26 gam hỗn hợp . Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án D
Câu 18:
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X và Y (MX < MY), đều tạo bởi glyxin và alanin. Thủy phân hoàn toàn 0,22 mol T bằng lượng vừa đủ 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,23M và KOH 0,26M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc a mol Y thì thu được có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 6. Biết tổng số nguyên tử nitơ trong hai phân tử X và Y là 9, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B
Câu 19:
Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) cần vừa đủ 1,53 mol khí . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm ) vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 75,6 gam và có 0,24 mol khí không bị hấp thụ. Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án A
Câu 20:
Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) cần vừa đủ 0,93 mol khí . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm ) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 45,68 gam, đồng thời có 0,14 mol khí không bị hấp thụ. Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án B
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,50 gam glyxin, 16,02 gam alanin và 23,40 gam valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm a gam. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X bằng 11. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 7,50 gam glyxin, 16,02 gam alanin và 7,02 gam valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch , thấy khối lượng bình tăng thêm a gam.
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X bằng 10. Giá trị của a là
Chọn đáp án D
1. Đánh giá
(i) : Xác định được lượng sẽ tính được m
2. Lời giải
Tỉ lệ số lượng các gốc amino axit: Gly:Ala:Val = 0,10:0,18:0,06 = 5:9:3
Gọi số lượng gốc amino axit tỏng phân tử 3 peptit lần lượt là x, y và z
Tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử peptit bằng 10 nên:
(x-1)+(y-1)+(z-1)=10 >> x+y+z=13
2(x-1)+(y-1)+(z-1)<2.10 >> 2x+y+z<24
Tổng số gốc Gly, Ala và Val ứng với tỉ lệ tối giản bằng 5+9+3=17 nên:
2x+y+z=17n (trong đó n là số nguyên dương)
Phản ứng thủy phân X:
Số phân tử phản ứng = số liên kết peptit bị thủy phân
= 2(x-1)+(y-1)+(z-1) = (2x+y+z)-4 = 17-4=13
a=18.(1,21-0,26)=17,10 (gam)
3. Sai lầm
(i) Tập trung theo hướng tìm công thức cấu tạo các peptit
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn 3 mol hỗn hợp E chứa một số peptit có cùng số mol trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 3 mol X, 2 mol Y và 2 mol Z (X, Y, Z là các α–amino axit no chứa 1 nhóm – và 1 nhóm –COOH). Mặt khác đốt cháy 11,3 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ thu được trong đó tổng khối lượng là 27,1 gam. Biết hai amino axit Y và Z là đồng phân của nhau. Amino axit X là
Chọn đáp án A
Câu 24:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y. Đốt 0,06 mol E trong dư thu được 0,6 mol khí ; 10,08 gam . Thủy phân 7,64 gam E bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối của một α-amino axit. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y bằng 9, số liên kết peptit X và Y không nhỏ hơn 2 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
► Quy E về đipeptit:
Theo bảo toàn nguyên tố C và H ⇒ đốt VT cũng như đốt VP
● Mặt khác, đốt VP cho = ⇒ đốt VT cũng cho =
⇒ Đốt E thì độ lệch mol cũng chính là lượng
thêm vào để thủy phân E thành đipeptit
⇒ thêm = đốt E – đốt E = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol
● Thế vào pt ⇒ 0,06 × (n – 2) = 0,04 × 2 ⇒ n =
⇒ = 0,1 mol || Lại có: =
⇒ = + = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16 gam.
BTKL: = 16 – 0,04 × 18 = 15,28 gam ⇒ dùng gấp 2 lần
► En + nNaOH → Muối + ⇒ = n × = 0,1 mol; = = 0,03 mol
||⇒ m = 7,64 + 0,1 × 40 – 0,03 × 18 = 11,1 gam
Câu 25:
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Xử lý tripeptit X ta có:
+ Áp dụng tăng giảm khối lượng ⇒ = 40×3 – 18 = 102
⇒ = = 0,29 mol ⇒ = = 217
⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala ⇔ CTPT của Tripeptit là
⇒ Đốt 0,1 mol thu được = 0,8 mol và = 0,75 mol.
⇒ ∑= 0,8×44 + 0,75×18 = 48,7 gam
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được trong đó tổng khối lượng của là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là
Chọn đáp án B
Có = 0,17 mol, = 0,16 mol và = 0,05 mol
Có =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol, = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol
Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol
Bảo toàn nguyên tố C → 0,38.2 + x = 1,07 → x = 0,31 mol → = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol
= 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam
Cứ 27,62 gam X thì tạo thành 1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam
⇒ Cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm Ala-Gly, Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Alanin và Glyxin với tỉ lệ số mol Alanin : Glyxin = 15 : 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 11,088 lít (đktc). Khối lượng Ala-Gly-Gly trong m gam hỗn hợp X là
Chọn đáp án A
Nhận xét: Peptit + → Amino axit ||⇒ đốt 2 vế cần cùng 1 lượng .
Mặt khác, không cần đốt ⇒ đốt peptit cũng như đốt các amino axit thành phần.
► Áp dụng: đặt = 15a ⇒ = 19a ⇒ = 3,75 × 15a + 2,25 × 19a = 0,495 mol.
⇒ a = 0,005 mol ⇒ = 0,075 mol; = 0,095 mol.
● Dễ thấy Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly có số gốc Ala = số gốc Gly
⇒ = – = 0,02 mol ||⇒ m = 0,02 × 203 = 4,06(g)
Câu 28:
Cho một oligo peptit X mạch hở tạo từ các α -amino axit có 1 - và 1 -COOH. Đốt hoàn toàn 0,05 mol X chỉ thu được , 66 gam và 23,4 gam . Nếu thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Quy oligo peptit thành: .
Ta có sơ đồ
⇒ = an = 1,5 (1)
⇒ = an – 0,5a + 0,05 = 1,3 (2)
+ Thế (1) vào (2) ⇒ a = 0,5 mol ⇒ n = 3
+ Vậy cứ 0,05 mol X ⇒ ∑ = 0,5 mol
⇒ 0,025 mol X ⇒ ∑= 0,25 mol
⇒ hỗn hợp chất rắn khi cô cạn dung dịch Y gồm
⇒ = 0,25×111 + 0,15x40 = 33,75 gam
Câu 29:
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức . Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được và 36,3 gam hỗn hợp gồm . Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm chát vào dung dịch dư, thu được m gam kết tủa. Biết các sản phẩm đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Quy Y về đipeptit:
||⇒ thêm = 0,05 mol ⇒ = đốt = = 0,6 mol.
số C/Y = 0,6 ÷ 0,05 = 12 ⇒ số C/amino axit = 12 ÷ 4 = 3 .
► Bảo toàn nguyên tố Cacbon: = 0,01 × 3 × 3 = 0,09 mol
⇒ m = 0,09 × 197 = 17,73(g)
Câu 30:
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở, phân tử mỗi peptit có chứa số nguyên tử cacbon lần lượt là 4, 7 và 11. Thủy phân hoàn toàn 16,48 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan T gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Số mol của peptit (có phân tử khối lớn nhất) trong E là
Chọn đáp án A
Cách 1: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ T gồm C2H4NO2Na và CH2.
⇒ = 2 = 0,2 mol; = 2,25. + 1,5. = 0,84 mol.
⇒ = (0,84 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,26 mol ⇒ = 0,08 mol.
Peptit chứa 4C chỉ có thể là Gly–Gly. Công thức 2 peptit còn lại dạng (Gly)x(Ala)y(Val)z.
• với peptit có 7C ⇒ 2x + 3y + 5z = 7 ⇒ (x; y; z) = (2; 3; 0); (1; 0; 1)
⇒ ứng với có 2 peptit dạng (Gly)2(Ala) hoặc (Gly)(Val) thỏa mãn.
• với peptit có 11C: 2x + 3y + 5z = 11 ⇒ (x; y; z) = (4; 1; 0); (1; 3; 0); (3; 0; 1); (0; 2; 1).
⇒ có 4 TH thỏa mãn: (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 hoặc (Gly)3(Val) hoặc (Ala)2(Val).
Ta có số gốc CH2 ghép peptit trung bình = 0,26 ÷ 0,08 = 3,25
⇒ peptit chứa 11C phải là (Ala)2(Val). Xét 2 TH của peptit 7C:
♦ TH1: peptit 7C là (Gly)2(Ala), ta có hệ phương trình:
hệ có nghiệm âm ⇒ không thỏa mãn.!
♦ TH2: peptit 7C là Gly–Val ⇒ peptit có phân tử khối lớn nhất
là (Ala)2(Val) với số mol là 0,04 mol
Câu 31:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn 0,18 mol E cần vừa đủ 240 mL dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp gồm các muối của glyxin, alanin và valin với số mol tương ứng là 0,18 mol, a mol và b mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E bằng khí , thu được và 31,68 gam tổng khối lượng . Tỉ lệ a : b tương ứng là
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
☆ biến đối 0,18 mol E + 0,06 mol → 0,24 mol đipeptit
⇒ 3x mol E (ứng 13,68 gam) cần x mol để chuyển thành 4x mol .
đốt (13,68 + 18x) gam (4x mol) thu (31,68 + 18x) gam .
⇒ có phương trình:
Thay ngược x lại có: = 3x = 0,0675 mol; ∑ = 0,5175 mol.
0,18 mol gấp 8/3 lần 0,0675 ⇒ đốt 0,18 mol E cho 1,38 mol .
theo đó: a + b + 0,18 = ∑ = = 0,48 mol
và 0,18 × 2 + 3a + 5b = ∑ = 1,38 mol ⇒ giải a = 0,24 mol; b = 0,06 mol.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về .
Xét trong 0,18 mol E ⇒ = nE = 0,18 mol; = = 0,24 × 2 = 0,48 mol.
Đặt = x mol. Giả sử 13,68 gam E gấp k lần 0,18 mol E.
⇒ 13,68 gam E chứa 0,48k mol ; kx mol ; 0,18k mol .
⇒ = 13,68 gam = 57 × 0,48k + 14kx + 18 × 0,18k.
Đốt E cho: = 0,96k + kx mol; = 0,9k + kx mol
⇒ 44 × (0,96k + kx) + 18 × (0,9k + kx) = 31,68 gam
⇒ giải: k = 0,375; kx = 0,1575 ⇒ x = 0,1575 ÷ 0,375 = 0,42 mol.
= 0,48 mol = 0,18 + a + b; = 0,42 mol = a + 3b.
Giải hệ có: a = 0,24 mol; b = 0,06 mol ⇒ a : b = 4 : 1.
Câu 32:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở có công thức phân tử . Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần dùng 450 mL dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn 30,73 gam E, thu được và 69,31 gam tổng khối lượng . Tỉ lệ a : b tương ứng là
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
từ phản ứng thủy phân → tỉ lệ = 0,1 ÷ 0,06 = 5 : 3.
⇒ 30,73 gam E gồm 5x mol X6 và 3x mol ⇒ cần 14,5x mol
để biến đổi thành 22,5x mol đipeptit ⇒ có phương trình:
⇒ = 1,16 mol ⇒ = 116/45 ⇒ a : b = (3 – Ans) ÷ (Ans – 2) = 19/26.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về .
Xét trong 0,16 mol E ⇒ = = 0,16 mol || = = 0,45 × 2 = 0,9 mol.
Đặt = x mol. Giả sử 30,73 gam E gấp k lần 0,16 mol E.
⇒ 30,73 gam E chứa 0,9k mol ; kx mol ; 0,16k mol .
⇒ = 30,73 gam = 57 × 0,9k + 14kx + 18 × 0,16k.
Đốt E cho: = 1,8k + kx mol; = 1,51k + kx mol
⇒ 44 × (1,8k + kx) + 18 × (1,51k + kx) = 69,31 ⇒ giải: k = 0,5; kx = 0,26 ⇒ x = 0,52 mol.
b = = = 0,52 mol ⇒ a = = 0,9 – 0,52 = 0,38 mol ⇒ a : b = 19 : 26.
Câu 33:
Hỗn hợp E gồm hai peptit có công thức phân tử (đều mạch hở và được tạo thành từ các amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Thủy phân hoàn toàn E trong 650 mL dung dịch NaOH 0,8M, thu được dung dịch T. Để tác dụng hoàn toàn với T cần vừa đủ 80 mL dung dịch HCl 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 71,04 gam . Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
= 0,52 mol; = 0,08 mol ⇒ ∑ = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.
☆ quy đốt 0,22 mol đipeptit cần 2,22 mol (đốt G, E đều cần cùng lượng ).
⇒ = = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol ⇒ = 40,52 gam.
☆ 0,22 mol + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol .
⇒ BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
= 0,08 mol. Quy muối trong G về , NaCl.
⇒ = = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.
⇒ = 2,25. + 1,5. ⇒ = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.
⇒ G gồm 0,44 mol ; 0,82 mol và 0,08 mol NaCl.
⇒ m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam
Câu 34:
Hỗn hợp E gồm một tetrapeptit X và một pentapeptit Y (đều mạch hở và chứa đồng thời gốc glyxin và alanin). Thủy phân m gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ T, thu được , 7,392 lít khí (đktc) và 84,06 gam tổng khối lượng . Số gốc glyxin trong phân tử X và Y lần lượt là
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
T + + 84,06 gam + 0,33 mol .
muối T dạng ⇒ = 0,66 mol; = 0,33 mol.
⇒ trong T: = = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.
⇒ = 67,8 gam ⇒ m = 67,8 – 23,7 = 44,1 gam. mà = 0,66 mol.
☆ 44,1 gam E + 0,66 mol NaOH → 67,8 gam muối T + ? mol
||⇒ BTKL có = 2,7 gam ⇒ = = 0,15 mol.
giải hệ hỗn hợp E gồm 0,09 mol tetrapeptit và 0,06 mol pentapeptit .
Lại dùng giả thiết đốt cháy trên ⇒ có 0,39 mol glyxin và 0,27 mol alanin.
gọi số gốc glyxin trong lần lượt là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).
⇒ ∑ = 0,09a + 0,06b = 0,39 mol ⇔ 3a + 2b = 13 ⇒ a = 3; b = 2 thỏa mãn.!
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về ⇒ T gồm .
⇒ = = 2 = 0,66 mol. Bảo toàn khối lượng:
m + 0,66 × 40 = (m + 23,7) + ⇒ = 2,7 gam ⇒ = 0,15 mol.
= 0,33 mol ⇒ đốt T = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hiđro: = (1,59 × 2 – 0,66 × 4) ÷ 2 = 0,27 mol.
⇒ = = 0,27 mol ⇒ nGly = 0,66 – 0,27 = 0,39 mol.
Đặt = x mol; = y mol ⇒ = 0,15 mol = x + y; = 0,66 mol = 4x + 5y
Giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,06 mol. biện luận tương tự cách 1
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở (phân tử mỗi peptit chỉ chứa một loại gốc của α-amino axit no, có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn 47,28 gam E cần vừa đủ 1,98 mol O2, thu được và 1,68 mol . Thủy phân hoàn toàn 0,08 mol E trong dung dịch NaOH, thu được a gam muối của alanin và b gam muối của một amino axit T. Giá trị của b là
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ quy đốt đipeptit cần 1,98 mol thu được 1,68 mol .
⇒ bảo toàn O có = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol
⇒ = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.
⇒ = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol .
có= 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 ⇒ amino axit T là .
dùng sơ đồ chéo có = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = lượng E dùng để đốt
⇒ thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na
⇒ yêu cầu b = = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về . Xét 47,28 gam E:
Đặt = x mol; = y mol; = z mol ⇒ = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.
Ta có: = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; = 1,68 mol = 2x + y.
⇒ giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.
⇒ số ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 ⇒ có peptit ghép ≤ 1 gốc .
Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit ⇒ phải có peptit không ghép .
⇒ T là Gly ⇒ = = 0,24 mol; = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.
⇒ trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly ⇒ b = 0,24 × 97 = 23,28 gam
Câu 36:
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được 15,12 gam hỗn hợp gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 10,752 lít khí (đktc), thu được 6,48 gam . Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol.
||→ quy đốt x mol đipeptit dạng cần 0,48 mol
→ cho cùng số mol là (x + 0,32) mol.
trung gian chuyển đổi = (x + 0,32) – 0,36 = (x – 0,04) mol → = 0,4 mol.
Có = 14 × (x + 0,32) + 76x = 90x + 4,48 gam
||⇒ m = 90x + 4,48 – 18.(x – 0,04) = 72x + 5,2 gam.
Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x =15,12 + 0,04 × 18.
Giải ra được x = 0,07 mol và giá trị của m = 10,24 gam. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy T về với số mol lần lượt là x, y và z.
Muối gồm ⇒ = 97x + 14y = 15,12 gam.
= 2,25. + 1,5. ⇒ 2,25x + 1,5y = 0,48 mol.
sản phẩm = 1,5x + y + z = 0,36 mol. Giải: x = 0,14 mol; y = 0,11 mol; z = 0,04 mol.
⇒ m = 0,14 × 57 + 0,11 × 14 + 0,04 × 18 = 10,24 gam
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn peptit E mạch hở, thu được muối T, G của các α-amino axit (no, mạch hở) theo phản ứng: Biết a mol T hoặc G đều có thể tác dụng với tối đa 3a mol HCl trong dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N2, 11,44 gam và 4,32 gam . Phân tử khối của E là
Chọn đáp án D
Thủy phân:
⇒ E là heptapeptit , T có 2 nhóm COOH còn G có 1 nhóm COOH.
a mol T hoặc G đều có thể tác dụng với tối đa 3a mol HCl trong dung dịch
⇒ amino axit T có chứa 1 nhóm và G có chứa 2 nhóm .
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
• biến đổi: || E2 là đipeptit dạng .
⇒ m gam E ứng với x mol cần bớt 2x mol và 3x mol NH, thêm 1,5x mol
để chuyển thành 2,5x mol đipeptit dạng .
⇒ có phương trình: 0,26 – 2x = 0,24 – 1,5x + 1,5x ⇒ giải x = 0,01 mol.
⇒ n = 9,6 ⇒ = 210,4 ⇒ Từ (*) có: = 632 ⇒ chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: xây dựng công thức tổng quát của peptit
dựa vào giả thiết và phân tích cấu tạo của amino axit T, G
⇒ công thức tổng quát của E là .
Giải đốt, lập tỉ lệ ÷ = n ÷ (n – 2) = 0,26 ÷ 0,24 ⇒ n = 26.
⇒ công thức của E là ⇒ = 632 → ok.!
Cách 3: tham khảo: tranduchoanghuy
quy m gam peptit E về .
Đặt = = x mol; = y mol ⇒ = 3x mol; = 2,x mol
và = = 5x mol ||⇒ đốt E cho = 12x + y = 0,26 mol
= 10x + y = 0,24 mol ||⇒ giải x = 0,01 mol; y = 0,14 mol.
từ đó tương tự cũng xác định được E có công thức = 632.
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X mạch hở, thu được m gam muối Y, Z của các α-amino axit (no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm amino) theo phản ứng: Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X, thu được và 119,6 gam tổng khối lượng . Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
Thủy phân:
⇒ X là heptapeptit , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.
• biến đổi: || là đipeptit dạng .
56,4 gam ứng với x mol cần bớt 4x mol , thêm 2,5x mol
để chuyển thành 3,5x mol đipeptit đốt cho (119,6 – 131x) gam .
⇒ có phương trình:
mđipeptit =
⇒ giải ra x = 0,08 mol. ⇒ 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.
từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
11 = 3 + 4 × 2 ⇒ Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.
Quy 56,4 gam hỗn hợp X về .
Đặt = nX = x ⇒ = 7x mol ; = nZ = 4x mol; = y mol.
⇒ = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.
Đốt cho ∑ = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ = (1,5 × 7x + y + x) mol.
⇒ 44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. ||⇒ Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.
⇒ 0,12 mol X ứng với 0,84 mol ; 0,96 mol ; 0,48 mol COO và 0,12 mol .
⇒ tương tự cách 1 ta cũng có ∑ = 126,6 gam
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol E cần vừa đủ 100 mL dung dịch NaOH 1,1M, thu được dung dịch gồm các muối của glyxin, alanin và valin theo tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được và 78,28 gam tổng khối lượng . Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,04 mol E phản ứng vừa đủ 0,11 mol NaOH ⇒ ∑ = 0,11 mol
⇒ 0,04 mol E + 0,07 mol → 0,05 mol Gly + 0,04 mol Ala + 0,02 mol Val.
⇒ BTKL có 0,04 mol E ứng với = 0,05 × 75 + 0,04 × 89 + 0,02 × 117 – 0,07 × 18 = 8,39 gam.
đốt: (0,05 mol Gly + 0,04 mol Ala + 0,02 mol Val) cho 0,32 mol + 0,375 mol .
⇒ đốt 0,04 mol E → 0,32 mol + 0,305 mol ⇒ ∑ = 19,57 gam.
Lập tỉ lệ có m = 78,28 ÷ 19,57 × 8,39 = 33,56 gam
Câu 40:
Hỗn hợp E chứa đipeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được , 14,56 lít khí (đktc) và 10,62 gam . Thủy phân hoàn toàn 49,14 gam E trong dung dịch KOH (dùng dư 25% so với cần thiết), thu được m gam chất tan. Giá trị m là
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ đốt cháy 0,05 mol E + 0,65 mol + 0,59 mol + ? .
cần thêm (0,65 – 0,59 = 0,06) mol để biến đổi 0,05 mol E → 0,11 mol đipeptit .
⇒ = 0,65 × 14 + 0,11 × 76 = 17,46 gam ⇒ = Ans – 0,06 × 18 = 16,38 gam.
☆ thủy phân 0,11 mol E2 cần 0,22 mol KOH → muối + 0,11 mol H2O.
⇒ lượng KOH dư 25% so với lượng cần là 0,055 mol ⇒ ∑nKOH dùng = 0,275 mol.
⇒ BTKL có = 17,46 + 0,0,275 × 56 – 0,11 × 18 = 30,88 gam.
tỉ lệ 49,14 gấp 3 lần lượng 16,38 ⇒ = 3 × 30,88 = 92,64 gam → Chọn C. ♣.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về .
Xét 0,05 mol E ⇒ trong E = = 0,05 mol. Đặt = x mol; = y mol
⇒ ∑ = 2x + y = 0,65 mol; ∑ = 1,5x + y + 0,05 = 0,59 mol.
Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 0,21 mol ⇒ = 0,22 × 57 + 0,21 × 14 + 0,05 × 18 = 16,38 gam.
⇒ 49,14 gam E chứa 0,66 mol ; 0,63 mol ; 0,15 mol .
⇒ ∑ = 0,66 × 1,25 = 0,825 mol; sinh ra = = 0,15 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng có = 49,14 + 0,825 × 56 – 0,15 × 18 = 92,64 gam → done.!
Cách 3: quan sát số C, H, N, O lập công thức tổng quát và giải.!
công thức tổng quát của peptit tạo từ amino axit đề bài có dạng .
⇒ – = – ⇒ = 0,11 mol ⇒ = 0,22 mol.
số = 0,65 ÷ 0,05 = 13; số = 0,59 × 2 ÷ 0,05 = 23,6; số = 0,22 ÷ 0,05 = 4,4.
⇒ = 4,4 + 1 = 5,4 ⇒ E dạng ⇒ 0,05 mol E ứng với 16,38 gam.
đến đây viết phương trình phản ứng thủy phân và nhẹ nhàng có đáp án cần tìm.!