Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít (đktc) và 23,4 gam . Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 6,57.
B. 6,39.
C. 4,38
D. 10,95.
Đốt Z thu được
Mà đốt X cho → sự chênh lệch này là do đốt Y, mà Y chỉ chứa 1 nhóm aminoaxit → Y là aminoaxit no, phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm -COOH
Đặt CTPT Y:
PT cháy:
Khi cho hh M tác dụng với dd HCl chỉ có Y pư
Tỉ lệ: 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol HCl
→ 0,45 mol X tác dụng vừa đủ 0,18 mol HCl
→ mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 gam
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Tỉ lệ thực hiện thí nghiệm số mol X khác nhau (0,5 mol và 0,45 mol) do vậy chú ý đến tính toán
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol thu được . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch dư, thu được lượng muối là
ốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin thu được V lít (dktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy 1 mol amino axit thu được khí phải cần số mol oxi là :
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít (đktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được ; 0,3 mol và 0,325 mol . Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
X là 1 amino axit có 2 nhóm và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, . Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít (đktc)?
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít (đktc). X là
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 9,45 gam và 1,68 lít . Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được , 55,8 gam và a mol . Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được ; 0,07 mol và 0,08 mol . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít và 4,5 gam . CT của amino axit là:
Đốt cháy 10,68gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 10,08 lít (đktc). X là
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm ) X bằng , thu được 1,12 lít , 8,96 lít (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam . Công thức phân tử của X là