D. 0,715
Đáp án A
Phương pháp giải:
Hỗn hợp X: C6H12O6; metyl fomat (HCOOCH3 - C2H4O2); 2 amin
Quy về hỗn hợp: CH2O (x mol); RN (y mol)
- Biện luận CTTQ của amin dựa vào số mol các sản phẩm cháy
Dựa vào phản ứng cháy → Tìm biểu thức liên quan đến số mol O2
→ Biện luận để tìm giá trị lớn nhất
Giải chi tiết:
Hỗn hợp X: C6H12O6; metyl fomat (HCOOCH3 - C2H4O2); 2 amin
Quy về hỗn hợp: CH2O (x mol); RN (y mol)
Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCaCO3 = nCO2 = 58 : 100 = 0,58 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 36,86 gam → nH2O = 0,63 mol
Vì nH2O > nCO2. Mà khi đốt cháy CH2O thì tạo nCO2 = nH2O
→ Chứng tỏ 2 amin mạch hở thuộc dãy đồng đẳng no
Gọi CT chung của 2 amin là CnH2n+2+mNm
CnH2n+2+mNm + (1,5n+0,25m+0,5) O2 → nCO2 + (n+1+0,5m) H2O + 0,5m N2
CH2O + O2 → CO2 + H2O
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 → mO2 = 22,44 + mN2
Vậy để mO2 max thì mN2 phải đạt giá trị tối đa
Xét phản ứng cháy: namin = nH2O - nCO2 - nN2 = 0,63 - 0,58 - nN2 = 0,05 - nN2
→ nN2 = 0,05 - namin
Vậy số mol N2 lớn nhất khi đạt giá trị tiệm cận với 0,05 mol (Vì namin không thể = 0)
→ mO2(max) » 22,44 + 28.0,05
→ nO2(max) = amax » 0,745 mol
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Công thức chung của amino axit no mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH là :
X là a-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 3,51 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,605 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t0) thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y là:
Thủy phân este X có công thức C3H6O2 trong dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối so với H2 là 16. X có công thức là :
Hòa tan hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag và hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Vậy X là chất nào sau đây?
Hỗn hợp R gồm 1 ancol no đơn chức mạch hở X và 1 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Y. Biết X, Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử và tổng số mol của 2 chất là 0,15 mol trong đó số mol của Y lớn hơn số mol của X. Nếu đốt cháy hoàn toàn R thì thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng R với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75%. Khối lượng este thu được là:
Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Cho 1 lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 0,06 mol muối của glyxin; 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng CO2, H2O là 112,28 gam. Giá trị của m là: