Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả ba phương pháp (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)?
D. Cu
Đáp án D
Phương pháp giải:
Phương pháp thủy luyện:
– Nguyên tắc: Dùng dung dịch thích hợp (HCl, HNO3, nước cường toan, CN–…) hòa tan nguyên liệu sau đó lấy kim loại mạnh (không tan trong nước) đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch của nó.
– Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại sau Mg (thường là kim loại yếu).
Phương pháp nhiệt luyện:
– Nguyên tắc: Dùng chất khử CO, C, Al, H2 khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
– Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong công nghiệp với kim loại sau Al.
Phương pháp điện phân:
– Nguyên tắc: Dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại.
– Phạm vi sử dụng: Điều chế được hầu hết các kim loại.
Giải chi tiết:
– Loại Na vì Na chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân
– Loại Al vì Al2O3 không bị khử bởi C, CO, H2… nên không thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
– Loại Mg vì MgO không bị khử bởi C, CO, H2… nên không thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
– Cu thỏa mãn
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan muối nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 1 cacbohiđrat X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
Dùng x kg tinh bột để điều chế 5 lít dung dịch ancol etylic 460 (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của x là:
Peptit T có công thức sau: Gly–Ala–Gly. Khối lượng mol phân tử của peptit T là
Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2CO–HNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử.
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(c) Anilin làm xanh giấy quỳ tím.
(d) Thủy phân đến cùng protein đơn giản trong môi trường axit chỉ thu được các a–amino axit.
(e) Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa vàng.
Số phát biểu đúng là
Tơ nào sau đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?
Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Cho 11,2 gam Fe vào 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3–, không có khí H2 bay ra và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Cho 4,59 gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Ala–Gly–Ala, fructozo. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là