Cho các dung dịch: glixerol, abumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
D. 2
Đáp án A
Phương pháp giải:
Các chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
+ Tripeptit trở lên
+ Protein
+ Các chất có nhóm OH- kề nhau
+ Có nhóm chức CHO trong phân tử
Giải chi tiết:
Abumin là phản ứng màu biure thu được dung dịch có màu xanh tím
Glixerol, saccarozơ, glucozơ tạo phức xanh do phân tử có nhiều nhóm OH- kề nhau.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic và metyl fomat (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với lượng dư AgNO3 trong môi trường NH3, thu được 43,2 gam kim loại Ag. Phần trăm khối lượng của metyl fomat có trong hỗn hợp X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông.
(c) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(e) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá
(f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn.
Số phát biểu đúng là
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc); 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ sau:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:
(a) Đá bọt có tác dụng không cho chất lỏng trào lên trên
(b) Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2
(c) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần
(d) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H2
(e) Nếu thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.
(g) Nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung.
Số phát biểu đúng là
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly-Ala, Gly-Val, nhưng không có Val-Ala. Amino axit ở đầu X và đầu N trong X tương ứng là
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
Cacbohiđrat nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm?
Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol triolein là
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau mọt thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Polime nào sau đây không được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?