IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 158

Gió Tây ôn đới có tính chất nào sau đây?

A. Lạnh, ấm.

B. Khô, ẩm.

C. Lạnh, khô.

D. Mát, ẩm.

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D.

Đặc điểm của gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm, thường mang theo mưa và suốt bốn mùa đều có độ ẩm rất cao.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

Xem đáp án » 06/09/2022 177

Câu 2:

Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?

Xem đáp án » 06/09/2022 144

Câu 3:

Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?

Xem đáp án » 06/09/2022 138

Câu 4:

Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?

Xem đáp án » 06/09/2022 136

Câu 5:

Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?

Xem đáp án » 06/09/2022 134

Câu 6:

Tầng nào sau đây của khí quyển nằm sát mặt đất?

Xem đáp án » 06/09/2022 134

Câu 7:

Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi

Xem đáp án » 06/09/2022 132

Câu 8:

Gió Mậu dịch có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 06/09/2022 130

Câu 9:

Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng

Xem đáp án » 06/09/2022 128

Câu 10:

Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là

Xem đáp án » 06/09/2022 128

Câu 11:

Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 06/09/2022 126

Câu 12:

Không khí luôn luôn chuyển động từ

Xem đáp án » 06/09/2022 126

Câu 13:

Các hiện tượng khí tượng tự nhiên như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở tầng nào sau đây?

Xem đáp án » 06/09/2022 120

Câu 14:

Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?

Xem đáp án » 06/09/2022 120

Câu 15:

Khối khí nào sau đây có tính chất ẩm?

Xem đáp án » 06/09/2022 119

LÝ THUYẾT

I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí

1. Các tầng khí quyển 

- Gồm 3 tầng: Đối lưu, bình lưu và các tầng cao khí quyển.

- Đặc điểm của các tầng

Tầng

Đối lưu

Bình lưu

Các tầng cao của khí quyển

Độ cao

Dưới 16km

16 - 50km

Trên 50km

Đặc điểm

- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên.

- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.

- Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,…

- Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),…

- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. 

- Không khí chuyển động thành luồng ngang.

Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất.

 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. khí áp và gió trên Trái Đất | Chân trời sáng tạo

2. Thành phần không khí 

- Tỉ lệ các thành phần của không khí

+ Khí nito: 78%.

+ Khí oxi: 21%.

+ Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%.

- Vai trò

+ Khí oxi và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của các loài động vật.

+ Khí cacbonic chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí oxi.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. khí áp và gió trên Trái Đất | Chân trời sáng tạo

II. Khối khí 

- Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.

- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

- Khối khí đại dương hình thành trên các biền và đại dương, có độ ẩm lớn.

- Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô

III. Khí áp và gió trên Trái Đất

1. Khí áp

* Khí áp

- Khái niệm: Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.

- Đơn vị đo khí áp: mm thủy ngân.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. khí áp và gió trên Trái Đất | Chân trời sáng tạo

* Các đai khí áp trên Trái đất

- Phân bố: Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và cao từ Xích đạo về cực.

- Phân loại: Áp thấp và áp cao.

- Số lượng: Có 7 đai áp.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. khí áp và gió trên Trái Đất | Chân trời sáng tạo

2. Gió trên Trái Đất

- Các loại gió chính trên Trái Đất: Gió Mậu dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới và gió Đông cực.

- Đặc điểm các loại gió

Loại gió

Phạm vi gió thổi

Hướng gió

Tín phong

Từ khoảng các vĩ độ 300B/N về Xích đạo.

- Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc.

- Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam.

Tây ôn đới

Từ khoảng các vĩ độ 300B/N lên khoảng vĩ độ 600B/N.

- Ở nửa cầu Bắc hướng Tây Nam. 

- Ở nửa cầu Nam hướng Tây Bắc.

Đông cực

Từ khoảng các vĩ độ 900B/N về khoảng vĩ độ 600B/N.

- Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc. 

- Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam.