Theo A-rê-ni-ut chất nào dưới đây là axit ?
A.
B.
C.
D. CsOH
Chọn đáp án B
Theo A-re-ni-ut chất HBrO3 là axit
Lưu ý: Theo A-re-ni-ut:
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
- Chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Các muối thường gọi là "không tan", ví dụ , AgCl có phải là các chất điện li mạnh không ? Giải thích, biết rằng ở độ hoà tan trong nước của là 1,0. mol/l, của AgCl là 1,2.mol/l. Dung dịch các muối này chỉ chứa các ion, không chứa các phân tử hoà tan.
Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?
A. Zn
B. Pb
C. Al
D. Ba
Trong một dung dịch , người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.M và nồng độ bằng 3,97.M. Tính nồng độ mol ban đầu của .
Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol , b mol , c mol và d mol :
1. Biết a = 0,0010; b = 0,010; c = 0,0050; vậy d bằng bao nhiêu ?
2. Viết công thức phân tử của A và B.
Axit mạnh và axit yếu có cùng nồng độ 0,1 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng ?
Có bao nhiêu dung dịch chỉ chứa một chất được tạo thành từ các ion: ; ; ;
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
I. Axit
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Thí dụ:
HCl →
CCOOH
Chú ý: Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation H+ có trong dung dịch.
- Axit 1 nấc là các axit khi tan trong nước mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+.
Thí dụ: HCl, HBr, HN…
- Axit nhiều nấc là axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+.
Thí dụ:
P
⇒ P là axit ba nấc.
II. Bazơ
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion .
Thí dụ:
Ba →
KOH →
- Chú ý: Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các anion OH- trong dung dịch.
III. Hiđroxit lưỡng tính
- Hiđroxit lưỡng tính là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
- Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn, Pb, Sn, Al…
Ví dụ:
Phân li theo kiểu bazơ:
Phân li theo kiểu axit:
IV. Muối
1. Định nghĩa và phân loại
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit.
- Muối được chia làm hai loại chính: muối axit, muối trung hoà.
+ Muối axit: Muối có anion gốc axit còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.
Ví dụ: NaHC; NaP; NaHS; ...
+ Muối trung hoà: Muối có anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.
Ví dụ: NaCl , (N)2S, NC, ...
Chú ý: Trong gốc axit của một số muối như NHP, NaP vẫn còn H, nhưng các muối đó là muối trung hòa, vì các hiđro đó không có tính axit.
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit.
Thí dụ:
NH4Cl → NH4+ + Cl-
Gốc có khả năng tiếp tục phân li ra ion H+.