Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng:
A. 0,6 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,7 μm.
D. 0,4 μm.
Đáp án A
Ban đầu vân tối gần M nhất về phía trong ( vân trung tâm ) là vân tối thứ 5 ứng với k = 4 . Khi dịch màn ra xa 0,6m thì M trở thành vân tối lần thứ 2 thì ta có vân tối thứ 4 ứng với k = 3
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xác định độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa–ra–đây về điện phân. Biết số Fa–ra–đây F = 96500 C/mol, số Avo–ga–dro NA = 6,023..
Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 100, quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng vòng dây), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông cực đại qua vòng dây là 0,004 Wb. Độ lớn cảm ứng từ là
Một vòng dây có diện tích S = 0,01 và điện trở R = 0,45 Ω, quay đều với tốc độ góc ω = 100 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là
Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính thấu kính hội tụ (tiêu cự 20 cm) phát ra chùm sáng phân kì hướng về phía thấu kính. Phía sau thấu kính đặt màn quan sát M đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 180 cm. Thấu kính có đường rìa là đường tròn. Tìm khoảng cách từ S đến thấu kính để trên màn thu được một vệt sáng hình tròn có đường kính gấp 4 lần đường kính của rìa thấu kính.
Một người đeo sát mắt một thấu kính có tụ số – 1 dp thì nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12,5 cm đến 50 cm. Độ tụ đúng của kính mà người này phải đeo sát mắt là . Sau khi đeo kính đó thì người này nhìn rõ được vật đặt gần nhất cách mắt là x. Giá trị của và x lần lượt là
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất . Cho biết và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn ?
Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9 V, điện trở trong 1 Ω; A là ampe kế hoặc mili ampe kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là và khi chiếu sáng giá trị là ) và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của mili ampe kế là 6 μA và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Chọn kết luận đúng.
Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung trình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kWh).
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng thay đổi được, điện trở R và tụ điện có dung kháng . Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch AB theo . Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đồng vị là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02.. Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).
Xét ba loại êlectrôn trong một tấm kim loại:
+ Loại 1 là các êlectrôn tự do nằm ngay trên bề mặt tấm kim loại.
+ Loại 2 là các êlectrôn nằm sâu bên trong tấm kim loại.
+ Loại 3 là các êlectrôn liên kết ở các nút mạng kim loại.
Những phôtôn nào có năng lượng đúng bằng công thoát của êlectrôn khỏi kim loại nói trên sẽ có khả năng giải phóng các loại êlectrôn nào khỏi tấm kim loại?
Phần tử dòng điện được treo nằm ngang trong một từ trường đều . Gọi α là góc hợp bởi và đường sức từ. Biết lực từ cân bằng với trọng lực của phần tử dòng điện. Chọn câu sai.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là . Biết L = 100C. Tính tỉ số và E.
Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều nhưng biến đổi theo thời gian, các đường sức từ nằm trong mặt phẳng của khung. Trong 0,1 s đầu cảm ứng từ tăng từ T đến 2. T; 0,1 s tiếp theo cảm ứng từ tăng từ 2. T đến 5. T. Gọi và là suất điện động cảm ứng trong khung dây ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2 thì