Hãy so sánh số liệu năm 1990 và năm 2002, rút ra nhận xét vể sự phát triển của ngành thuỷ sản.
Năm | Tổng số | Khai thác | Nuôi trồng |
1990 1994 1998 2002 |
890,6 1465,0 1782,0 2647,4 |
728,5 1120,9 1357,0 1802,6 |
162,1 344,1 425,0 844,8 |
Trong giai đoạn 1990 - 2002:
- Tổng sản lượng thủy sản, thủy sản khai thác, nuôi trồng đều tăng. Sản lượng thủy sản tăng gấp 2,97 lần; khai thác tăng 2,47 lần; nuôi trồng tăng 5,2 lần.
- Sản lượng nuôi trồng thuyền sản tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
- Trong cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản năm 2002, tỉ trọng sản lượng khai thác chiếm 68%, nuôi trồng chiếm 32%.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Căn cứ vào bảng 9.2 (trang 37 SGK), hãy vẽ biểu đồ cột chồng biểu diễn sản lượng thuỷ sản của các năm 1990 và 2002.
Dựa vào bảng 9.1 (SGK trang 34) hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng?
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | Tổng cộng |
4733,0 | 5397,5 | 1442,5 | 11573,0 |
- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
3. Hãy xác định trên bản đồ 9.2(SGK trang 35), những ngư trường này
Hãy xác định trên hình 9.2 (SGK trang 35) các tỉnh trọng điểm nghề cá.
Hãy xác định trên hình 9.2 (SGK trang 35) các vùng phân bố rừng chủ yếu.
Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.