Qua dịp đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội, hãy viết đoạn văn ngắn gọn giới thiệu về Thủ đô Hà Nội hiện nay.
Hiện nay thành phố Hà Nội là thủ đô của nước ta, đay là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm kinh tế, văn hóa – giáo dục – y tế, đây cũng là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
Năm 1010, Lý Thái Tổ - vị vua đầu tiên của nhà Trần đã quyết định rời đô từ Hoa Lư về Đại La, nơi “rồng cuộn hổ ngồi” và đổi tên thành Thăng Long, nay là thủ đô Hà Nội.
Ngày nay, địa giới Hà Nội được quy hoạch với diện tích là 3448,5 km2 (năm 2008), bao gồm các quận là Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Hoàn Kiếm, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm; các huyện là: Ba Vì, Chương Mĩ, Đông Anh, Sơn Tây, Đan Phượng, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mĩ Đức, Phú Xuyên, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Ứng Hòa.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015, dân số Hà Nội là 7.558.956 người. Mật độ dân số trung bình của Hà Nội là 1.979 người/km². Mật độ dân số cao nhất là ở quận Đống Đa lên tới 35.341 người/km², trong khi đó, ở những huyện ngoại thành như Sóc Sơn, Ba Vì, Mỹ Đức, Ứng Hòa mật độ dưới 1.000 người/km². Về cơ cấu dân số, theo số liệu 1 tháng 4 năm 1999, cư dân Hà Nội và Hà Tây chủ yếu là người Kinh, chiếm tỷ lệ 99,1%. Các dân tộc khác như Dao, Mường, Tày chiếm 0,9%. Năm 2009, người Kinh chiếm 98,73% dân số, người Mường 0,75% và người Tày chiếm 0,23 %
HIiện nay, Hà Nội là một trong hai trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước, góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng nói riêng và nền kinh tế của cả nước nói chung phát triển theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dựa vào bảng 3.2
Bảng 3.2. SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ THEO CÁC VÙNG CẢ NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | Tổng dân số | Dân số thành thị |
Toàn quốc | 86932.5 | 2651.9 |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 12331.9 | 2422.3 |
Đồng bằng sông Hồng | 18648.4 | 5422.2 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 18943.5 | 4765.8 |
Tây Nguyên | 5207.4 | 1487.4 |
Đông Nam Bộ | 14545.9 | 8831.2 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 17255.4 | 4067.0 |
a) Hoàn thành bảng sau:
TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: %)
Năm | Thành thị | Nông thôn |
Toàn quốc | ||
Trung du miền núi Bắc Bộ | ||
Đồng bằng sông Hồng | ||
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | ||
Tây Nguyên | ||
Đông Nam Bộ | ||
Đồng bằng sông Cửu Long |
b) Nhận xét
Căn cứ vào bảng 3.1
Bảng 3.1. MẬT ĐỘ DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2011
(Đơn vị: người/)
Năm | Mật độ dân số |
Toàn quốc | 265 |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 139 |
Đồng bằng sông Hồng | 1258 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 199 |
Tây Nguyên | 97 |
Đông Nam Bộ | 631 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 427 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011.
b) Qua biển đồ nhận xét
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
Đặc điểm chung của quần cư thành thị nước ta là