Cho bảng 10.1:
Bảng 10.1. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm 1995 | Năm 2007 | Năm 2011 | |
Tổng số | 10496,9 | 13555,6 | 14322,4 |
Cây lương thực có hạt | 7324,3 | 8304,7 | 8769,5 |
Cây công nghiệp | 1619,0 | 2667,7 | 2692,4 |
Cây khác | 1553,6 | 2583,2 | 2860,5 |
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây ở nước ta trong 2 năm.
b) Nhận xét sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
a)
Biểu đồ hình thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây ở nước ta năm 1995 và năm 2011
b)
- Diện tích trồng trọt tăng mạnh từ 10496,9 ha (năm 1995) lên 14322,4 ha (2011), tăng ở tất cả các cây:
+ Cây lương thực có hạt tăng từ 7427,3 ha lên 8769,5 ha tăng 1342,2 ha.
+ Cây công nghiệp tăng từ 7427,3 ha lên 1619 ha tăng.
+ Cây khác tăng từ 1553,6 ha lên 2860,5 ha,
- Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây ở nước ta năm 1995- 2011 có sự thay đổi:
+ Giảm diện tích cây lương thực giảm tỉ trọng từ 69,8% (năm 1995) lên 61,2% (năm 2011).
+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp và cây khác: cây công nghiệp tăng 15,4% lên 18,8%; cây khác tăng 14,8% (năm 1995) lên 20% (năm 2011).
Như vậy cơ cấu ngành trồng trọt có sự thay đổi dẫn xóa thế độc canh cây lúa trong trồng trọt, tăng tỉ trọng diện tích cây công nghiệp và cây khác; Giảm diện tích cây lương thực tuy nhiên cây lương thực vẫn giữa vai trò chủ đạo ngành trồng trọt của nước ta.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng 10.2
Bảng 10.2. SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM VÀ CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG
Năm | Trâu (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) | Bò (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) | Lợn (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) | Gia cầm (triệu con) | Chỉ số tăng trưởng (%) |
1990 | 2854,1 | 100 | 3116,9 | 100 | 12260,5 | 100 | 107,4 | 100 |
1995 | 2926,8 | 103,8 | 3638,9 | 116,7 | 16306,4 | 133,0 | 142,1 | 132,3 |
2000 | 2897,2 | 101,5 | 4127,9 | 132,4 | 20193,8 | 164,7 | 196,1 | 182,6 |
2002 | 2814,4 | 98,6 | 4062,9 | 130,4 | 23169,5 | 189,0 | 233,3 | 217,2 |
2005 | 2922,2 | 102,4 | 5540,7 | 177,8 | 27435,0 | 223,8 | 219,9 | 204,7 |
2010 | 2877,0 | 100,8 | 5808,3 | 186,3 | 27373,3 | 223,2 | 300,5 | 279,8 |
a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm.
b) Dựa vào bảng số liệu 10.2 và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh? Tại sao đàn trâu không tăng.