Trình bày vai trò của muối khoáng trong đời sống của động vật và con người.
Ngoài vitamin, muối khoáng cũng là một thành phần không thể thiếu trong khẩu phần ăn hằng ngày. Tỉ lệ muối khoáng trong cơ thể phải đảm bảo ổn định đặc biệt là Na+, K+ để đảm bảo sự cân bằng áp suất thẩm thấu. Các muối kali, natri cần cho hoạt động của mọi tế bào, của sự co cơ, trong quá trình hình thành xung thần kinh và lan truyền xung thần kinh. Các muối canxi và phôtpho là thành phần chính của xương. Ca2+ rất cần cho đông máu, cần cho hoạt động co rút của cơ, đặc biệt là cơ tim. Thiếu Ca2+ dẫn tới hiộn tượng co cứng, hiện tượng chuột rút, có thể gây tử vong trong trường hợp co cứng các cơ hô hấp.
Iôt cần thiết cho tổng hợp hoocmôn tirôxin của tuyến giáp là một hoocmôn có tác dụng quan trọng đối với chuyển hoá nội bào. Thiếu iôt sẽ gây bệnh bướu cổ ảnh hưởng đến sự lớn lên của trẻ, sự phát triển trí tuệ của trẻ, ở người lớn thì trí nhớ giảm sút.
Sắt cũng là thành phần quan trọng cấu tạo nên huyết sắc tố (hêmôglôbin) trong hồng cầu. Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu.
Đồng, kẽm, mangan, côban... là những yếu tố vi lượng rất cần cho các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể vì chúng là thành phần cấu tạo của nhiều loại enzim trong cơ thể, cần thiết cho chuyển hoá nội bào.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chuyển hoá cơ bản là gì ? Nêu ý nghĩa của việc xác định chuyển hoá cơ bản.
Trình bày mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá ở tê bào (chuyển hoá nội bào).
Giải thích mối quan hệ giũa đổng hoá và dị hoá tuy là hai mặt mâu thuẫn nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
Hãy giải thích câu ca dao :
Ăn no chớ có chạy đầu,
Đói bụng chớ có tắm lâu mà phiền.
Vì sao nói trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống ?
Thân nhiệt người luôn ...(1)..., vì cơ thể người có ...(2)... để đảm bảo sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
Chúng ta cần ....(3)... thân thể để tăng khả năng chịu đựng khi ...(4)... thay đổi.
A. Tăng cường rèn luyện
B. Nhiệt độ môi trường
C. Ổn đinh
D. Các cơ chế điều hoà thân nhiêt
Quá trình chuyển hoá năng lượng trong tế bào ...(1)... Nhiệt được toả ra môi trường ...(2)... Hiện tượng này có tác dụng ...(3)...
A. Sinh ra nhiệt
B. Mất nhiệt
C. Qua da, hệ hô hấp, hệ bài tiết
D. Đảm bảo thân nhiệt ổn định
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lúc trời lạnh.