Chương 1: Khái quát về cơ thể người
-
4636 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nói rằng tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo chung. Cho biết cấu tạo chung đó được thể hiện như thế nào ?
Tế bào có cấu tạo gồm :
- Màng sinh chất còn gọi là màng tế bào.
- Chất tế bào có chứa các bào quan như : lưới nội chất (lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt), bộ máy Gôngi, ti thể, trung thể...
- Nhân : đây là phần quan trọng nhất vì đóng vai trò điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Nhân chứa nhiễm sắc thể, là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền ; nhân con tổng hợp ARN ribôxôm (rARN).
Câu 2:
Khi nói về các hệ cơ quan trong cơ thể, cho biết:
a) Vai trò của các hệ cơ quan đó.
b) Vẽ sơ đổ thể hiện mối quan hệ giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
a) Vai trò của các hệ cơ quan
- Hộ tiếu hoá : Tiếp nhận thức ăn, nước, muối khoáng ; biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng ; hấp thụ và thải chất bã.
- Hệ hồ hấp : Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường.
- Hệ tuần hoàn : Vận chuyển chất dinh dưỡng, Oo tới các tế bào, đồng thời vận chuyển các chất thải và dư thừa đến các cơ quan bài tiết.
- Hệ bài tiết : Lọc và thải các sản phẩm phân huỷ của tế bào và các sản phẩm dư thừa, độc hại.
- Hệ vận động (cơ, xương) : Vận động cơ thể.
- Hệ sinh dục : Có chức năng sinh sản.
- Hệ thần kinh : Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan.
- Hệ nội tiết : Tiết hoocmôn điều hoà trao đổi chất và chuyển hoá trong tế bào cơ thể.
b) Mối quan hệ giữa các hệ cơ quan
Câu 3:
Mô tả cấu tạo của một nơron điển hình. Chức năng cơ bản của nơron là gì? Nơron gồm những loại nào?
- Cấu tạo :
+ Nơron là tế bào thần kinh có cấu tạo gồm : thân nơron chứa nhân lớn, nhiều tua ngắn phân nhánh (sợi nhánh) và một tua dài (sợi trục).
+ Phần lớn các tua dài được bao bọc bởi bao miêlin.
- Chức năng : Nơron có 2 chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
+ Cảm ứng : Nơron có khả năng phát sinh xung thần kinh khi có kích thích.
Kích thích → Nơron → Xung thần kinh
+ Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định :
Từ sợi nhánh → Thân nơron → Sợi trục
- Có 3 loại nơron :
+ Nơron hướng tâm nơron cảm giác) : Thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng dẫn truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
+ Nơron trung gian (nơron liên lạc) : Nằm trong trung ương thần kinh, đảm bảo liên hệ giữa các nơron.
+ Nơron li tâm nơron vận động) : Thân nằm trong trung ương thần kinh, truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng.
Câu 4:
Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
Máu được xếp vào mô liên kết (thuộc loại mô liên kết lỏng) vì máu gồm huyết tương là dịch lỏng và các tế bào máu. Huyết tương của máu là chất nền (chất gian bào). Các tế bào máu được tạo ra từ các tế bào gốc trong tuỷ xương.
Câu 5:
Tính chất sống của tế bào biểu hiện như thế nào?
Tính chất sống của tế bào biểu hiện ở các đặc điểm sau :
- Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường thông qua máu và nước mô (môi trường trong):
+ Lấy O2 và các chất dinh dưỡng từ môi trường và thải ra môi trường các chất thải.
+ Qua quá trình trao đổi-chất mà tế bào có khả năng tích luỹ vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể tăng trưởng.
- Tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích của môi trường : tiếp nhận các kích thích của môi trường và có phản ứng trả lời.
Câu 6:
Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì :
Mọi hoạt động sống của cơ thể như : phản ứng trước các kích thích của môi trường, trao đổi chất với môi trường ngoài, lớn lên, vận động, sinh sản... đều bắt đầu từ hoạt động sống của tế bào, do đó tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 7:
Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan.
Ví dụ về vai trò của hộ thần kinh trong sự điều hoà phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan : Khi lao động hoặc chơi thể thao, tim đập nhanh, nhịp thở tăng, mạch máu đến các cơ dãn, mồ hôi toát ra... Nghỉ ngơi một lúc, mọi hoạt động của các cơ quan trên dần trở lại binh thường. Tất cả những thay đổi trên đều là các phản xạ chịu sự điều khiển, điều hoà và phối hợp của hệ thần kinh. Có thể nêu nhiều ví dụ tương tự.
Câu 8:
Em bé đái dầm có phải là phản xạ không? Hãy giải thích cơ chế.
Em bé đái dầm cũng là một phản xạ. Bàng quang (bóng đái) đầy nước tiểu kích thích cơ quan thụ cảm ở bóng đái, tạo ra xung thần kinh báo về trung ương thần kinh ở tuỷ sống, trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng là cơ vòng ở bóng đái, cơ mở ra, nước tiểu chảy ra ngoài một cách tự nhiên (đái dầm).
Câu 25:
Hiện tượng người sờ tay vào vật nóng thì rụt lại và hiện tượng chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cụp lại có gì giống nhau?
Đáp án B
Câu 26:
Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?
Đáp án A
Câu 27:
Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể?
Đáp án C
Câu 31:
Tế bào là …(l)... và cũng là ...(2)... của cơ thể. Tế bào được bao bọc bởi ....(3)... có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.
A. màng sinh chất
B. đơn vị cấu tạo
C. thành tế bào
D. đơn vị chức năng
Đáp án
1. B
2. D
3. A
Câu 32:
Phản xạ là ...(1)... của cơ thể để trả lời các ...(2)... của môi trường thông qua. Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh.
A. kích thích
B. phản ứng
C. tác động
D. hệ thần kinh
Đáp án
1. B
2. A
3. D
Câu 33:
Phản xạ luôn có luồng thông tin ngược ...(1)... để trung ương...(2)... cho chính xác. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và ...(3)...
A. đường liên hệ ngược
B. báo về trung ương thần kinh
C. báo về cơ quan thụ cảm
D. điều chỉnh phản ứng
Đáp án
1. B
2. D
3. A
Câu 34:
Chức năng của mô thần kinh là ...(1)… và điều hoà hoạt động của các cơ quan.Chức năng của mô biểu bì là ...(2)...
A. bảo vệ, hấp thụ và tiết
B. tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin
C. tạo ra bộ khunq cho tế bào
Đáp án
1. B
2. A
Câu 35:
Cơ thể người có ...(l)… và sự sắp xếp các …(2)... giống động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất ...(3)... cùng thực hiện chức năng sống.
A. có sự phối hợp với nhau
B. không có sự phối hợp với nhau
C. cơ quan và hệ cơ quan
D. cấu tạo
Đáp án
1. D
2. C
3. A
Câu 36:
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Màng sinh chất 2. Lưới nội chất 3. Ti thể 4. Bộ máy Gôngi 5. Ribôxôm 6. Nhân |
A. Tổng hợp prôtêin. B. Trung tâm năng lượng của tế bào. C. Thu nhận, phân phối sản phẩm. D. Vận chuyển các chất trong tế bào. E. Thực hiện trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào. G. Là nơi chứa thông tin di truyền |
1… 2… 3… 4… 5… 6… |
Đáp án
1.E
2.D
3.B
4.C
5.A
6.G
Câu 37:
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Cơ vân 2. Cơ trơn 3. Cơ tim |
A. Là loại cơ mà trong chất tế bào không có vân ngang. B. Là cơ có vân ngang, tham gia cấu tạo cơ quan của hệ tuần hoàn. C. Là loại cơ có nhiều tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau tạo thành vân ngang, có thể quan sát được dưới kính hiển vi. |
1… 2… 3… |
Đáp án
1.C
2.A
3.B
Câu 38:
Câu | Đúng | Sai |
1. Tính cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích. | ||
2. Tính cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích nhưng không có phản ứng trả lời. | ||
3. Tính dẫn truyền là khả năng lan truyển của xung thần kinh trong sợi thần kinh. | ||
4. Tế bào động vật có vách tế bào dày có tác dụng bảo vệ. |
Đáp án
1.Đ
2.S
3.Đ
4.S