: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng dân số |
72,0 |
77,6 |
82,4 |
86,9 |
90,7 |
Dân số thành thị |
14,9 |
18,7 |
22,3 |
26,5 |
30,3 |
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. kết hợp.
Đáp án B
Bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số dân và dân số thành thị (thuộc tổng số dân), yêu cầu thể hiện giá trị tuyệt đối (đơn vị triệu người)
=> Biểu đồ cột chồng thường dùng để thể hiện
=> Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nguyên nhân làm cho hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa ổn định không phải là
Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là
Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh
Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ?
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA
Năm |
Số dân (nghìn người) |
Tỉ lệ gia tăng (%) |
1990 |
66.016,7 |
1,92 |
1994 |
70.824,5 |
1,69 |
2000 |
77.630,9 |
1,35 |
2004 |
81.437,7 |
1,20 |
2008 |
83.313,0 |
1,12 |
2015 |
85.122,3 |
1,07 |
Nhận xét nào sau đây đúng về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta thời kì 1990 – 2015?
Xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay là
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là đều có
Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là