Một số loại nông sản Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới là:
A. lương thực, thịt bò, thịt lợn.
B. lương thực, thuốc lá, thịt lợn.
C. lương thực, bông, thịt lợn.
D. lương thực, chè, thịt lợn.
Là nước sản xuất nông nghiệp lớn nhất trên thế giới, Trung Quốc có 300 triệu nông dân với các loại hoa màu chủ yếu là lúa, khoai tây, kê, ngũ cốc, chè, thuốc lá...
1/5 sản lượng ngô toàn thế giới và 1/4 sản lượng khoai thế giới có xuất xứ từ Trung Quốc. Hàng năm, Trung Quốc sản xuất gần 30 triệu tấn trứng, chiếm 1/2 sản lượng trứng thế giới. Đáng chú ý, chỉ 10% diện tích đất của Trung Quốc được dành cho nông nghiệp và diện tích này ngày càng co hẹp do quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá và hình thành sa mạc.
Tuy nhiên, ngành nông nghiệp Trung Quốc không phát triển bền vững: Trung Quốc dẫn đầu danh sách về việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu và hậu quả là đất ở tình trạng ô nhiễm đáng báo động và gây thiệt hại cho môi trường. Cũng giống như ngành sản xuất công nghiệp, ngành nông nghiệp của Trung Quốc cần phải được hiện đại hoá và chuyển hướng sang phát triển bền vững.
=> lương thực, bông, thịt lợn.
=> Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đồng bằng thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là:
Hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế … thuộc nhóm dịch vụ:
Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện của một cơ cấu dân số trẻ với số dân:
Trong việc hình thành đất, khí hậu không có vai trò nào sau đây?
Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến ngành dịch vụ sau đây?
Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là:
Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Năm | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 |
Nông - lâm - ngư nghiệp | 49.5 | 45.6 | 32.6 | 23.4 | 16.8 |
Công nghiệp - xây dựng | 21.5 | 22.7 | 25.4 | 32.7 | 39.3 |
Dịch vụ | 29 | 31.7 | 42 | 43.9 | 42.9 |
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
Phát biểu nào sau đây không đúng với các thay đổi của chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại?