Điền thông tin về những đề tài viết (theo từng kiểu bài) mà em đã chọn thực hiện và những đề tài khác mà em dự kiến viết vào bảng sau:
Kiểu bài viết |
Đề tài đã chọn viết |
Đề tài khác có thể viết |
|
|
|
STT |
Kiểu bài viết |
Đề tài đã chọn viết |
Đề tài khác có thể viết |
1 |
Viết bài văn NL về một vấn đề trong đời sống (nêu ý kiến tán thành) |
Sự hộ trợ của người khác và nỗ lực của bản thân, yếu tố nào quan trọng hơn đối với sự thành công của mỗi người? |
Ham mê trò chơi điện tử, nên hay không nên? |
2 |
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử |
Quá trình đi tới sự công nhận về kĩ thuật ghép gan của bác sĩ Tôn Thất Tùng. |
Chiến công anh hùng của Bà Trưng, Bà Triệu. |
4 |
Viết bài văn NL về một vấn đề trong đời sống (Nêu ý kiến phản đối) |
Vệ sinh trường học là trách nhiệm của những người lao công đã được nhà trường trả lương. |
Có thể bỏ qua một số môn, chỉ nên học những môn mình yêu thích. |
5 |
Văn bản thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động |
Trò chơi ô ăn quan. |
Trò chơi cướp cờ. |
6 |
Viết bài văn phân tích một nhân vật văn học yêu thích trong cuốn sách đã đọc |
Nhân vật người bố trong cuốn sách “Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ” |
Nhân vật Ngạn trong truyện ngắn “Mắt biếc” của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Điền thông tin về các loại, thể loại văn bản được học trong học kì II và những điểm đáng chú ý khi đọc văn bản thuộc mỗi loại, thể loại đó vào bảng sau:
Loại, thể loại văn bản |
Những điểm đáng chú ý khi đọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điền thông tin về những nội dung đã thực hành nói và nghe trong học kì II và nêu nhân xét về mỗi nội dung vào bảng sau:
Bài |
Những nội dung đã thực hành nói và nghe |
Nhận xét về mỗi nội dung |
Bài học cuộc sống |
|
|
Thế giới viễn tưởng |
|
|
Trải nghiệm để trưởng thành |
|
|
Hoà điệu với thiên nhiên |
|
|
Trang sách và cuộc sống |
|
|
Điền thông tin về các kiểu bài viết đã học trong học kì II vào bảng sau:
Bài |
Kiểu bài đã từng thực hành |
Kiểu bài mới |
|
Tên kiểu bài |
Yêu cầu đối với kiểu bài |
||
Bài học cuộc sống |
|
|
|
Thế giới viễn tưởng |
|
|
|
Trải nghiệm để trưởng thành |
|
|
|
Hoà điệu với thiên nhiên |
|
|
|
Trang sách và cuộc sống |
|
|
|
Điền thông tin về các loại, thể loại văn bản mới được học trong học kì II và những đặc điểm nổi bật của chúng vào bảng sau:
Tên loại, thể loại văn bản |
Đặc điểm nội dung |
Đặc điểm hình thức |
Tên văn bản hoặc nhóm văn bản đã học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điền thông tin về những kiến thức tiếng Việt được vận dụng để thực hành trong học kì II vào bảng sau:
STT |
Bài học |
Kiến thức được củng cố |
Kiến thức mới |
|
|
|
|
|
|
|
|