Em hãy tìm và gạch chân dưới từ có nghĩa trái ngược với từ “thành công” trong câu sau:
Vì lười tập luyện, anh ấy đã thất bại trong lần chinh phục huy chương vàng môn điền kinh.
Vì lười tập luyện, anh ấy đã thất bại trong lần chinh phục huy chương vàng môn điền kinh.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “lành” và từ “mở”, em hãy tìm từ trái nghĩa:
- Mở cửa: đóng cửa
- Mở sách:
- Mở vung (nồi):
- Mở màn (sân khấu):
- Mở mắt:
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu thành ngữ, tục ngữ sau:
Chân cứng đá mềm.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu văn có chứa cặp từ trái nghĩa:
a) Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.
b) Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo thì đã cũ rồi.
c) Tre già măng mọc.
Em sắp xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ. b) Lá lành đùm lá rách c) Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ. d) Lên voi xuống chó. g) Trên đe dưới búa. h) Trước lạ sau quen. k) Anh em như thể chân tay. |
i) Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. m) Thất bại là mẹ thành công. n) Bên trọng bên khinh. o) Bán anh em xa mua láng giềng gần. p) Chết vinh còn hơn sống nhục. q) Hết khôn dồn dại. r) Có mới nới cũ. |
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu thành ngữ, tục ngữ sau:
Làng trên xóm dưới.
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu thành ngữ, tục ngữ sau:
Lên thác xuống ghềnh.
Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong đoạn thơ sau rồi điền vào chỗ trống trong ngoặc đơn theo mẫu:
Đựng trong chậu thì mềm (rắn)
Rửa bàn tay sạch quá
Vào tủ lạnh hóa đá
Rắn như đá ngoài đường
Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong đoạn thơ sau rồi điền vào chỗ trống trong ngoặc đơn theo mẫu:
Sùng sục trên bếp đun
Nào tránh xa kẻo bỏng
Bay hơi là nhẹ lắm
Lên cao làm mây trôi
Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “lành”, em hãy tìm từ trái nghĩa:
- Vị thuốc lành: vị thuốc độc
- Tính tình lành:
- Quần áo lành:
- Chén bát lành:
Em hãy nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ ở cột B để tạo thành các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau:
Em sắp xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:
sáng, trời, ngày, mưa, đất, nắng, đêm, tối.