Dạng 3: Từ trái nghĩa có đáp án
-
2769 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ. b) Lá lành đùm lá rách c) Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ. d) Lên voi xuống chó. g) Trên đe dưới búa. h) Trước lạ sau quen. k) Anh em như thể chân tay. |
i) Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. m) Thất bại là mẹ thành công. n) Bên trọng bên khinh. o) Bán anh em xa mua láng giềng gần. p) Chết vinh còn hơn sống nhục. q) Hết khôn dồn dại. r) Có mới nới cũ. |
a) Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ. b) Lá lành đùm lá rách c) Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ. d) Lên voi xuống chó. g) Trên đe dưới búa. h) Trước lạ sau quen. k) Anh em như thể chân tay. |
i) Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. m) Thất bại là mẹ thành công. n) Bên trọng bên khinh. o) Bán anh em xa mua láng giềng gần. p) Chết vinh còn hơn sống nhục. q) Hết khôn dồn dại. r) Có mới nới cũ. |
Câu 2:
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu văn có chứa cặp từ trái nghĩa:
a) Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.
b) Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo thì đã cũ rồi.
c) Tre già măng mọc.
Đáp án: B
Câu 8:
Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong đoạn thơ sau rồi điền vào chỗ trống trong ngoặc đơn theo mẫu:
Đựng trong chậu thì mềm (rắn)
Rửa bàn tay sạch quá
Vào tủ lạnh hóa đá
Rắn như đá ngoài đường
Đựng trong chậu thì mềm (rắn)
Rửa bàn tay sạch quá (bẩn)
Vào tủ lạnh hóa đá (ra)
Rắn như đá ngoài đường (mềm)
Câu 9:
Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong đoạn thơ sau rồi điền vào chỗ trống trong ngoặc đơn theo mẫu:
Sùng sục trên bếp đun
Nào tránh xa kẻo bỏng
Bay hơi là nhẹ lắm
Lên cao làm mây trôi
Sùng sục trên bếp đun (dưới)
Nào tránh xa kẻo bỏng (gần)
Bay hơi là nhẹ lắm (nặng)
Lên cao làm mây trôi (thấp)
Câu 11:
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu thành ngữ, tục ngữ sau:
Chân cứng đá mềm.
Chân cứng đá mềm.
Câu 12:
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu thành ngữ, tục ngữ sau:
Lên thác xuống ghềnh.
Lên thác xuống ghềnh.
Câu 13:
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu thành ngữ, tục ngữ sau:
Làng trên xóm dưới.
Làng trên xóm dưới.
Câu 14:
Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu thành ngữ, tục ngữ sau:
Ra khơi vào lộng.
Ra khơi vào lộng.
Câu 15:
Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “lành”, em hãy tìm từ trái nghĩa:
- Vị thuốc lành: vị thuốc độc
- Tính tình lành:
- Quần áo lành:
- Chén bát lành:
- Vị thuốc lành: vị thuốc độc
- Tính tình lành: tính tình dữ
- Quần áo lành: quần áo rách
- Chén bát lành: chén bán vỡ
Câu 16:
Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “lành” và từ “mở”, em hãy tìm từ trái nghĩa:
- Mở cửa: đóng cửa
- Mở sách:
- Mở vung (nồi):
- Mở màn (sân khấu):
- Mở mắt:
- Mở cửa: đóng cửa
- Mở sách: gấp sách
- Mở vung (nồi): đậy vung (nồi)
- Mở màn (sân khấu): khép màn (sân khấu)
- Mở mắt: nhắm mắt
Câu 17:
Em hãy tìm và gạch chân dưới từ có nghĩa trái ngược với từ “lười biếng” trong câu sau:
Nhân dân ta rất anh hùng, hăng hái và cần cù.
Nhân dân ta rất anh hùng, hăng hái và cần cù.
Câu 18:
Em hãy tìm và gạch chân dưới từ có nghĩa trái ngược với từ “thành công” trong câu sau:
Vì lười tập luyện, anh ấy đã thất bại trong lần chinh phục huy chương vàng môn điền kinh.
Vì lười tập luyện, anh ấy đã thất bại trong lần chinh phục huy chương vàng môn điền kinh.
Câu 19:
Em sắp xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:
sáng, trời, ngày, mưa, đất, nắng, đêm, tối.
sáng – tối, trời – đất, ngày – đêm, mưa – nắng.
Câu 20:
Em sắp xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:
đi – về, ra – vào, ngoài – trong, gốc – ngọn.