Cho biết ý nghĩa của các đặc điểm tự nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. Gợi ý:
Đặc điểm tự nhiên |
Vấn đề sử dụng, bảo vệ |
Địa hình |
|
Khoáng sản |
|
Khí hậu |
|
Sông, hồ |
|
Đới thiên nhiên |
|
Lời giải:
Đặc điểm tự nhiên |
Vấn đề sử dụng, bảo vệ |
Địa hình |
- Các khu vực cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất. - Phần lớn diện tích là núi cao, hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. - Địa hình chia cắt mạnh nên cần chú ý chống xói mòn, sạt lở đất. |
Khoáng sản |
- Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở phát triển các ngành khai thác, chế biến, xuất khẩu khoáng sản; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản cần lưu ý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hạn chế tàn phá môi trường. |
Khí hậu |
- Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và các hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau. - Có nhiều thiên tai và chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu nên cần có các biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Sông, hồ |
- Nhiều sông và hồ lớn cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất. - Hằng năm, các sống thường gây ra lũ lụt làm thiệt hại về người và tài sản, cần có các biện pháp dự báo, phòng tránh lũ lụt. |
Đới thiên nhiên |
- Đới thiên nhiên phân hoá tạo nên sự phong phú của các cảnh quan và hệ động, thực vật ở các khu vực, là tiền đề phát triển các ngành nông nghiệp và du lịch. - Nhiều diện tích rừng tự nhiên và các loài động, thực vật bị suy giảm nghiêm trọng, cần có các biện pháp bảo vệ, phục hồi rừng. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
PHẠM VI PHÂN BỐ CỦA CÁC ĐỚI, KIỂU KHÍ HẬU Ở CHÂU Á
Đới, kiểu khí hậu |
Phạm vi |
Đới khí hậu cực và cận cực |
|
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa |
|
Kiểu khí hậu ôn đới gió mùa |
|
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương |
|
Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải |
|
Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa |
|
Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa |
|
Kiểu khí hậu núi cao |
|
Kiểu khí hậu nhiệt đới khô |
|
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa |
|
Đới khí hậu xích đạo |
|
Khí hậu nhiệt đới gió mùa có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất ở địa phương em?
Sắp xếp các cụm từ sau vào ba ô sao cho phù hợp.
(1) rừng lá rộng cận nhiệt (2) vùng Xi-bia
(3) rêu và địa y (4) loài di cư
(5) khí hậu khô hạn (6) rừng mưa nhiệt đới
(7) dải hẹp phía bắc châu lục (8) không có cây thân gỗ
(9) đông nam Trung Quốc, quần đảo Nhật Bản (10) rừng lá kim
So sánh sự khác biệt về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ giữa châu u và châu Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
Yếu tố |
Châu Âu |
Châu Á |
Vị trí địa lí |
|
|
Hình dạng lãnh thổ |
|
|
Quan sát hình 1 trang 110 SGK và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
Phần phía bắc châu Á |
- Đồng bằng: - Cao nguyên: - Núi: |
Phần trung tâm châu Á |
- Núi: - Sơn nguyên: |
Phần phía đông châu Á |
- Núi: - Cao nguyên: - Đồng bằng: |
Phần phía nam và tây nam châu Á |
- Núi: - Sơn nguyên: - Đồng bằng: |
Tìm hiểu và nêu một số đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
Cho biết tên các sông lớn ở các khu vực châu Á bằng cách hoàn thiện bảng theo mẫu dưới đây.
Khu vực |
Các sông lớn |
Bắc Á |
|
Đông Á |
|
Đông Nam Á |
|
Nam Á |
|
Trung Á |
|
Tây Á |
|
Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là:
Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây để thấy được sự phân bố, đặc điểm khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á.
Yếu tố |
Khí hậu gió mùa |
Khí hậu lục địa |
Phân bố |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Nêu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á đối với sản xuất nông nghiệp.