Xử lí tình huống
Tình huống 1. Tỉnh X có Doanh nghiệp A và B được cấp giấy phép khai thác khoảng sản. Hai doanh nghiệp này không chỉ khai thác mà còn thu mua khoáng sản từ chủ mối C. Gia đình bà C nhiều năm nay thường đến các khu vực có mỏ đá quý này để khai thác và mua bán khoảng sản, một số người dân địa phương cũng khai thác nhỏ lẻ sau đó bán lại cho chủ mối C với thoả thuận, các loại thuế do chủ mối C nộp.
a) Loại thuế nào được áp dụng với việc khai thác khoáng sản trong tình huống này?
a) Loại thuế được áp dụng là thuế giá trị gia tăng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Em hãy phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu |
Thuế gián thu |
|
1. Khái niệm |
||
2. Mức độ tác động vào nền kinh tế |
||
3. Đối tượng chịu thuế |
||
4. Phương thức điều tiết |
b) Thuế giá trị gia tăng có vai trò như thế nào đối với kinh tế xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ.
Công ty X ủy thác cho Công ty Z nhập khẩu một lô hàng từ Nhà sản xuất B qua cửa khẩu biên giới. Chủ thể nào dưới đây phải nộp thuế nhập khẩu?
c) Từ thông tin trên, em hãy cho biết người nộp thuế có quyền lợi gì và cần thực hiện nghĩa vụ như thế nào.
Chủ thể nào dưới đây thực hiện đúng hay không đúng về quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế? Giải thích vì sao.
Hành vi |
Giải thích |
1. Anh A hỗ trợ, hướng dẫn chị B nộp thuế theo quy định. Đúng Sai |
|
2. Chị C được anh A cung cấp thông tin về nghĩa vụ nộp thuế Đúng Sai |
|
3. Ông K hoàn thuế theo yêu cầu của ông D Đúng Sai |
|
4. Bà M được cơ quan thuế xác nhận mức tiền phạt do chậm nộp thuế. Đúng Sai |
|
5. Doanh nghiệp Z phát hành hóa đơn bán hàng. Đúng Sai |
|
6. Hợp tác xã X ghi chép đầy đủ những hoạt động phát sinh về nghĩa vụ thuế. Đúng Sai |
|
7. Bà H bán sản phẩm túi xách trên trang web và thu tiền mặt nhưng chưa đăng kí với cơ quan thuế. Đúng Sai |
|
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước không bắt buộc của hộ gia đình, hộ kinh doanh.
B. Nguồn thu chủ yếu và mang tính chất ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước chính là thuế.
C. Nhà nước sử dụng thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế.
D. Thông qua thuế, Nhà nước điều tiết thu nhập, điều chỉnh những quan hệ xã hội, thực hiện công bằng xã hội.
E. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
G. Căn cứ vào tính chất điều tiết của thuế, hệ thống thuế được chia thành thuế trực thu và thuế gián thu.
b) Theo em, việc thu mua khoáng sản của Doanh nghiệp A và B từ chủ mối C có phải nộp thuế không? Vì sao?
Em hãy gọi tên loại thuế trong các hình ảnh dưới đây và làm rõ:
- Đặc trưng cơ bản của từng loại thuế.
- Đối tượng chịu thuế.
- Người nộp thuế.
Em hãy dựa vào những thông tin trong sơ đồ dưới đây để gọi đúng tên thuế và viết một đoạn ngắn thể hiện sự hiểu biết của mình về loại thuế này.
Em hãy phân tích vai trò của thuế thu nhập cá nhân đối với kinh tế - xã hội và đối với hệ thống thuế theo bảng dưới đây:
Vai trò |
Phân tích |
Ví dụ |
1. Đối với kinh tế - xã hội |
||
Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước |
|
|
Góp phần thực hiện công bằng xã hội |
|
|
Điều tiết vĩ mô nền kinh tế |
|
|
Phát hiện thu nhập bất hợp pháp |
|
|
2. Đối với hệ thống thuế |
||
Khắc phục hạn chế của các loại thuế khác |
|
|
Hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
Em hãy ghép nội dung ở cột B với một nội dung ở cột A cho phù hợp.
A |
B |
1. Thuế giá trị gia tăng |
a. là loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên. |
2. Thuế thu nhập cá nhân |
b. là loại thuế thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt. |
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
c. là loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. |
d. là loại thuế thu vào thu nhập của cá nhân có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. |
|
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
e. là loại thuế thu trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. |
5. Thuế bảo vệ môi trường |
g. là loại thuế thu vào thu nhập của doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. |
h. là loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp. |
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
i. là loại thuế thu vào hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. |
7. Thuế xuất, nhập khẩu |
k. là loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp. |
Nội dung nào dưới đây không nói về vai trò của thuế.
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
Em hãy dựa vào tính chất điều tiết của thuế để phân chia các loại thuế dưới đây thành thuế trực thu và thuế gián thu.
|
Thuế trực thu |
Thuế gián thu |
1. Thuế giá trị gia tăng |
|
|
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
4. Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
6. Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
7. Thuế tài nguyên |
|
|
8. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
10. Thuế môn bài |
|
|
Đọc thông tin
CÂU CHUYỆN NGÀNH THUẾ
Những năm 1929 - 1933, nền kinh tế của các nước tư bản lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện. Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới lớn nhất và trầm trọng nhất trong lịch sử. Nó bắt đầu nổ ra ở Mỹ (tháng 10/1929), sau đó nhanh chóng lan ra như một “bệnh dịch” tới tất cả các nước tư bản và kéo dà đến tận giữa năm 1933.
Năm 1933, nền kinh tế các nước phương Tây đã nhanh chóng bị giảm đi 37% so với trước khủng hoảng. Số công nhân thất nghiệp lên tới mức đỉnh điểm: 50 triệu người. Chính lúc này, nhà kinh tế học người Anh John Maynard Keynes (1883 - 1946) đã đưa ra lí thuyết mới, cứu cả nền kinh tế thế giới. Trong lí thuyết của mình, ông nhấn mạnh một công cụ quan trọng, đó là thuế.
Trong khi các nhà kinh tế học khác chán nản: “chẳng thể làm gì được”, “đừng can thiệp”, “nó không hoạt động gì đâu”... thì Keynes kiên trì với quan điểm mới của mình. Ông cho rằng Nhà nước cần phải can thiệp vào nền kinh tế trong đó thuế và chi tiêu ngân sách là những công cụ cơ bản để Nhà nước quản lí và điều chỉnh giúp nền kinh tế vượt qua khủng hoảng. Cụ thể, bằng cách điều chỉnh mức chi tiêu ngân sách và thuế khoá, Nhà nước gây ảnh hưởng lên toàn thể số cầu của xã hội. (Theo Keynes, trong quan hệ với cung, số cầu không đủ gây ra nạn thất nghiệp, còn số cầu quá mức gây ra lạm phát).
Sự đúng đắn trong lí thuyết ấy đã biến một nhà kinh tế học người Anh trở thành “vị cứu tinh” cho cả nền kinh tế Mỹ khi Tổng thống Mỹ Roosevelt thử nghiệm lí thuyết này và đạt những thành công rực rỡ. Nhờ học theo cách làm của nước Mỹ, các nước phương Tây khác cũng dần vượt qua được thời kì khó khăn. Nền kinh tế thế giới thoát khỏi khủng hoảng, bắt đầu có sự tăng trưởng ổn định và đạt được những thành tựu to lớn trong những năm sau đó. Năm 1964, Tổng thống Mỹ Lyndon Joshson đã làm đẹp lòng nhân dân bằng cách giảm thuế trong cả nước để tăng sức mua và tạo việc làm. Tổng thống Richard Nixon cũng không tiếc lời khen ngợi: “Lúc này, tất cả chúng ta đều đi theo Keynes"....
a) Em hãy xác định vai trò của thuế trong thông tin trên.