Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Ông D cho rằng không có sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng vì tất cả chi phí phải trả đã được bao gồm trong sản phẩm được mua
Em không đồng tình với ông D vì sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được gọi là lãi suất.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ngân hàng X cung cấp cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe gắn máy với trị giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng, khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hằng tháng với lãi suất 1,2 %/tháng trong vòng 1 năm.
- Xác định chi phí phải trả cho việc sử dụng dịch vụ vay trả góp trong tình huống trên.
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Bà C mua được căn nhà với giá 2 tỉ đồng. Tuy nhiên, số tiền quá lớn buộc bà phải trả góp ngân hàng với lãi suất hằng tháng là 0,5%. Hằng tháng, bà trả 30 triệu đồng (bắt đầu từ khi mua nhà). Hỏi sau 36 tháng thì số tiến bà còn nợ là bao nhiêu?
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được hiểu là...
□ a. số tiền phải trả cho việc sử dụng tín dụng, bao gồm số tiền vay và lãi suất cho vay.
□ b. khoản chi phí phản ánh sự chênh lệch giữa số tiền vay và số tiền lãi.
□ c. chi phí mua tín dụng.
□ d. chi phí sử dụng tiền mặt.
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Doanh nghiệp X được ngân hàng cho vay gói 500 triệu trong 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Đến hạn thanh toán tín dụng, doanh nghiệp X phải trả khoản vay là bao nhiêu tiền cho ngân hàng?
Câu nào không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?
□ a. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng.
□ b. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả lãi, mà còn trả cả vốn.
□ c. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay.
□ d. Tín dụng dựa trên sự chuyển nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả.
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Chị T cho rằng tín dụng không phải là công cụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế vì đây là mối quan hệ đi vay - cho vay.
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Anh, nhận định tín dụng thực chất là mối quan hệ vay mượn tài sản không cần hoàn trả lãi mà chỉ cần trao đổi uy tín cá nhân là được.
Em hãy tìm hiểu về mức lãi suất cho vay tín dụng mua nhà đất hoặc căn hộ của một ngân hàng. Từ đó, em hãy tính số tiền phải trả nợ ngân hàng mỗi tháng khi em có 30% số tiền của căn hộ 2 tỉ và chọn gói trả góp 10 năm (ngân hàng cho vay 70% giá trị căn hộ), với mức lãi suất cố định 12%/năm.
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Bà P chia sẻ rằng việc sử dụng tín dụng có rủi ro rất cao vì bền đi vay có thể trốn nợ bất cứ lúc nào và bền cho vay không thể kiểm soát được.
Mức lãi suất nào sau đây là phù hợp khi cá nhân sử dụng tín dụng tại các ngân hàng thương mại?
□ a. 0,67 %/tháng
□ b. 0,62 %/tháng
□ c. 1,65 %/tháng
□ d. 1,69 %/tháng
Những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng?
□ a. Các ngân hàng thương mại
□ b. Kho bạc
□ c. Chi cục thuế
□ d. Tiệm cầm đồ
Có thể nhận biết sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng bằng cách nào?
□ a. Tính lãi suất cho vay
□ b. Tính lãi suất cho vay và khoản vay
□ c. Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng
□ d. Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng
Tín dụng là...
□ a. niềm tin cho vay tiền giữa người vay và người cho vay.
□ B. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người cho vay.
□ c. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
□ d. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Anh M vay trả góp ngân hàng với số tiền là 50 triệu đồng và lãi suất 1,05 %/ tháng. Trong vòng 2 năm thì mỗi tháng anh M phải trả số tiền là bao nhiêu?