Đâu là nhận xét đúng về nghĩa của hai từ "mặt" được sử dụng trong câu thơ “Ngửa mặt lên nhìn mặt”?
A.Từ “mặt” thứ nhất là mặt người: là nghĩa gốc; Từ “mặt” thứ hai là mặt trăng: được dùng với nghĩa chuyển.
B.Từ “mặt” thứ nhất là mặt trăng: là nghĩa gốc; Từ “mặt” thứ hai là mặt người: được dùng với nghĩa chuyển.
C.Từ “mặt” thứ nhất là mặt người: là nghĩa chuyển; Từ “mặt” thứ hai là mặt trăng: được dùng với nghĩa gốc.
D.Cả hai từ “mặt” đều là nghĩa chuyển và dùng chỉ người.
- Nghĩa của hai từ "mặt" được sử dụng trong câu thơ “Ngửa mặt lên nhìn mặt” là:
+ Từ “mặt” thứ nhất là mặt người: là nghĩa gốc.
+ Từ “mặt” thứ hai là mặt trăng: được dùng với nghĩa chuyển.
Đáp án cần chọn là: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tình huống "Thình lình đèn điện tắt" có vai trò, ý nghĩa gì trong bài thơ?
Các hình ảnh: Đồng, bể, sông, rừng trong đoạn trích trên đã từng xuất hiện ở khổ thơ thứ nhất của bài thơ. Việc lặp lại các hình ảnh ấy ở đoạn trích này có ý nghĩa gì?
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “Vầng trăng thành tri kỉ”?
Một bài thơ khác trong chương trình Ngữ văn 9 cũng dùng từ “tri kỷ” đó là?
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỷ
(SGK Ngữ văn 9, tập một)
Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
Phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
(Ánh trăng, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Ai là tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?
Phương thức biểu đạt được sử dụng trong bốn câu thơ đầu của đoạn trích là gì?
Ngửa mặt lên nhìn mặt
cócái gì rưng rưng
nhưlà đồng là bể
nhưlà sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kểchi người vô tình
ánhtrăng im phăng phắc
đủcho ta giật mình.
(Ánh trăng, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Văn bản trên được sáng tác trong thời kỳ nào?
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
1. Phần mở đầu |
2. Phần nội dung |
3. Phần kết thúc |
a. Diễn biến kết quả của sự việc |
b. Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có). |
c. Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. |