Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

ĐỀ 6

  • 2622 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đọc là âm [ʃ], còn lại đọc là âm [s]

A. situation /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ (n): tình hình, vị trí, trạng thái

B. story /ˈstɔː.ri/ (n): câu chuyện

C. sugar /ˈʃʊɡ.ər/ (n): đường                

D. station /ˈsteɪ.ʃən/ (n): bến đỗ, bến dừng


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đọc là âm [eɪ], còn lại đọc là âm [æ]

A. hate /heɪt/ (v): ghét                         

B. hat /hæt/ (n): mũ                  

C. bad /bæd/ (adj): xấu, tồi tệ              

D. dad /dæd/ (n): bố


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A. report /rɪˈpɔːt/    (n): bài báo cáo; bản tin

                              (v): tường thuật; đăng bài; khiếu nại   

B. master /ˈmɑː.stər/ (n): ông chủ; bậc thầy về một kĩ năng                                           (v): học hỏi, hiểu; kiểm soát

C. foreign /ˈfɔːr.ən/ (adj): thuộc về nước ngoài                 

D. private /ˈpraɪ.vət/ (adj): riêng tư, cá nhân


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 3

A. automatic/ˌɔː.təˈmæt.ɪk/ (adj): tự động                

B. conversation /ˌkɒn.vəˈseɪ.ʃən/ (n): cuộc hội thoại

C. disadvantage /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): bất lợi, tác hại

D. reasonable/ˈriː.zən.ə.bəl/ (adj): hợp lí


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Children subjected to violence, exploitation, abuse and neglect are in risk of death, poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, and educa­tional problems

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc at risk of = có nguy cơ

Danh từ “risk” không đi cùng giới từ “in” mà dùng với giới từ “at”.

Sửa lỗi: in =>at

Dịch nghĩa: Trẻ em phải chịu đựng bạo lực, bóc lột, lạm dụng và bỏ bê đang trong nguy cơ tử vong, sức khỏe kém về thể chất và tinh thần, nhiễm HIV / AIDS, và các vấn đề giáo dục.

A. subjected (v) to = phải chịu đựng, bị ảnh hưởng bởi những điều xấu

Mệnh đề quan hệ rút gọn với chủ ngữ chịu tác động của hành động cho nên động từ rút gọn thành dạng phân từ là chính xác.

B. abuse (n) = sự lạm dụng

Các từ “violence”, “exploitation”, “neglect” là các danh từ nằm trong chuỗi liệt kê được phân cách bằng dấu phảy và từ “and”, do đó danh từ “abuse” được dùng chính xác.

D. HIV/AIDS infection(n) = sự lây nhiễm HIV/AIDS

Đây cũng là danh từ nằm trong chuỗi liệt kê với các từ “death”, “poor physical and mental health” và “educa­tional problems”.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It spent a long time to travel to the skiing resort but in the end, we got there

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc về sự tiêu tốn

(1) It + takes / took / … + time / money + to + V(nguyên thể) = Tốn bao nhiều thời gian / tiền bạc để làm gì

(2) S + spend + time / money + V-ing = ai tiêu tốn bao nhiêu thời gian / tiền bạc để làm gì

Sửa lỗi: spent =>took

Dịch nghĩa: Mất một thời gian dài để đi đến khu nghỉ mát trượt tuyết nhưng cuối cùng thì, chúng tôi đã đến nơi.

B. travel (v) = đi đến đâu

Trong cấu trúc (1), sau “to” là một động từ nguyên thể. Do đó, “travel” đã được dùng chính xác.

C.skiing resort (n) = khu nghỉ mát trượt tuyết

D. in the end = cuối cùng thì


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Helen has never met such good person who is ready to help others

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Trong cấu trúc nhấn mạnh với “such”, nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số ít thì phải có mạo từ “a / an”, còn nếu là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì không cần mạo từ trước danh từ.

Trong câu, “person” (người) là danh từ đếm được số ít nên cần một mạo từ đứng trước, “good” bắt đầu bằng một phụ âm neencaanf dùng mạo từ “a”.

Sửa lỗi: such good =>such a good

Dịch nghĩa: Helen chưa bao giờ gặp một người tốt như vậy, người mà sẵn sàng giúp đỡ những người khác.

A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Helen) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.          

C. who = người mà

“Who” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “person” đứng trước.    

D. to help = giúp đỡ

Cấu trúc: Be ready to do sth = sẵn sàng làm việc gì


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Ever since we quarreled in the office, Janice and I have been ____________ enemies.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định là có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).

Từ enemy chỉ có thể kết hợp với từ sworn, các từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.

Sworn enemies = kẻ thù tuyên thệ, hai bên đều thề là kẻ thù của nhau, quyết tâm không trở lại thành bạn bè nữa.

Dịch nghĩa: Kể từ khi chúng tôi cãi nhau trong văn phòng, Janice và tôi đã là kẻ thù tuyên thệ của nhau.

A. assured(adj) = chắc chắn, được bảo đảm

C. defined (adj) = được định nghĩa

D. guaranteed (adj) = được bảo đảm


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 ____________ Tom nor his brothers help in the housework

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Neither + S1 + nor + S2 = cả hai đều không

Dịch nghĩa: Cả Tom và các anh em của cậu đều không giúp trong công việc nhà.

A. Not + S = không phải ai

B. Both + S1 + and + S2 = cả hai đều

C. Either + S1 + or + S2 = hoặc người này / cái này hoặc người kia / cái kia


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Good restaurants serving traditional English food are very hard to ____________

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: come by = bắt gặp

Dịch nghĩa: Nhà hàng tốt phục vụ các món ăn truyền thống của Anh là rất khó để bắt gặp.               

A. come into= đi vào trong

C. come to = đi đến

D. come at sb = tiếp cận ai đó như kiểu muốn tấn công

Come at sth = nghĩ về một vấn đề, câu hỏi theo một cách cụ thể


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Steel_______ with chromium to produce a noncorrosive substance known as stainless steel.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Trong câu còn thiếu động từ chính và chủ ngữ phải chịu tác động của hành động nên động từ được chia ở thể bị động.

Ba phương án còn lại đều là các mệnh đề phụ chứ không đóng vai trò động từ chính trong câu.

Dịch nghĩa: Thép được kết hợp với crom để sản xuất một chất không ăn mòn được gọi là thép không gỉ.

B. that is combined : mệnh đề quan hệ với đại từ “that”

C. combining : mệnh đề quan hệ rút gọn khi động từ ở dạng chủ động

D. when combined = mệnh đề phụ với từ để hỏi


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Ann’s encouraging words gave me ____ to undertake the demanding task once again

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: an incentive= một động lực

Dịch nghĩa: Những lời khích lệ của Ann đã cho tôi một động lực để thực hiện những nhiệm vụ khó khăn một lần nữa.

A. a point= một điểm, một quan điểm, luận điểm

C. a resolution = một giải pháp, sự giải quyết vấn đề

D. a target= một mục tiêu


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Having made his first film earlier this year, he is____________ starring in a new musical

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: currently= hiện tại

Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ về thời gian và nhân quả. Vì đã đóng phim vào đầu năm (earlier this year) cho nên hiện nay mới đang đóng nhạc kịch (currently).

Mặt khác, "currently" là một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Sau khi thực hiện bộ phim đầu tiên của mình vào đầu năm nay, anh ta hiện nay đang đóng vai chính trong một vở nhạc kịch mới.

A. actually= thực tế là

Dùng để nối khi vừa đưa ra một giả thuyết và muốn nhấn mạnh đến thực tế.

C. lately = gần đây

Đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.

D. recently = gần đây

Đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It's no____________ asking him for anything seeing that he's not very responsive to our requests.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

It’s no good + V-ing = không có tác dụng khi làm gì

Dịch nghĩa: Không có tác dụng gì khi nhờ anh ta bất cứ điều gì vì thấy rằng anh ta không nhiệt tình phản hồi với các yêu cầu của chúng ta.

A. well(adv)= tốt, hay

B. fine (adj) = tốt, khỏe mạnh

C. need (n) = sự cần thiết

There is no need + V-ing = không cần thiết làm việc gì


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They are happily married although, of course, they argue__________

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Thành ngữ

every now and then = thỉnh thoảng

Dịch nghĩa: Họ kết hôn một cách hạnh phuc mặc dù, đương nhiên rồi, tỉnh thoảng họ cãi nhau.

A. most times = nhiều khi, chiếm đa số thời gian.

Tuy nhiên, cách dùng này rất không trang trọng và không thông dụng, có thể thay bằng một thành ngữ khác thường dùng hơn là “most of the time(s)”.

B. from day to day = ngày này qua ngày khác

D. on the occasion + of sth = trong sự kiện nào đó


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

People who reverse the letters of words _______ to read suffer from dyslexia

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Trong mệnh đề rút gọn với từ để hỏi, động từ mang  tính chất chủ động được rút gọn thành dạng V-ing, còn động từ mang tính chất bị động được rút gọn thành dạng phân từ.

Hành động "try" được chủ ngữ (people) chủ động thực hiện, do đó được rút gọn thành dạng V-ing.

Dịch nghĩa: Những người đảo lộn trật tự các chữ cái của các từ trong khi cố gắng đọc bị mắc chứng khó đọc.

A. if they tried = nếu họ cố gắng

Động từ chính trong câu được chia ở thì hiện tại đơn, diễn tả một sự thật, nên động từ trong mệnh đề phụ không thể chia ở thì quá khứ đơn.

C. when tried = khi được cố gắng

Động từ “try” không mang tính chất bị động nên không thể rút gọn thành dạng phân từ.        

D. if he tries = nếu anh ấy cố gắng

Chủ ngữ của câu là “People”, là một danh từ số nhiều. Do đó không thể dùng đại từ “he” để thay thế mà phải là “they”.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mary was the last applicant_________

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ.

The first / second / last / … + to + V(nguyên thể) = là người, vật đầu tiên / thứ hai / cuối cùng / … làm việc gì

Chủ ngữ (Mary) là người chịu sự tác động của hành động phỏng vấn (interview), do đó sau “to” sử dụng dạng bị động: động từ “to be” giữ nguyên là “be”, còn động từ “interview” chia phân từ.

Dịch nghĩa: Mary là ứng cử viên cuối cùng được phỏng vấn


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My cat would not have bitten the toy fish____________ it was made of rubber

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

=> Had + S + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

Vế đầu của câu là vế kết quả của câu điều kiện loại 3, nên vế điều kiện cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết là con cá được làm bằng cao su.

A. if she has known

Không có cấu trúc câu điều kiện với thì hiện tại hoàn thành. Nếu động từ chia ở quá khứ hoàn thành thì phương án này mới đúng.         

B. if she should known

Không có thì nào chia động từ như vậy.

D. if she knew

Đây là cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2.

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You ____________ thirsty after such a long walk on a hot day like this

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc phỏng đoán với trợ động từ "must" 

(1) Must + V(nguyên thể) = phỏng đoán khá chắc chắn hành động ở hiện tại

(2) Must + have + V(phân từ) = phỏng đoán khá chắc chắn hành động trong quá khứ

Trong câu có dấu hiệu thời gian "a hot day like this” (một ngày nóng nực như thế này) chỉ ra rằng đây là ngữ cảnh ở hiện tại, do đó ta dùng công thức (1).

Dịch nghĩa: Bạn chắc hẳn là khát nước sau một chuyến đi bộ dài như vậy trong một ngày nóng nực như thế này.

A. should have been = đáng lẽ đã nên làm gì

Đây là cấu trúc lời khuyên về việc không thể xảy ra trong quá khứ nữa.

C. must have been = chắc hẳn là đã

Cấu trúc phỏng đoán một cách khá chắc chắn về hành động trong quá khứ.

D. should be = nên làm gì

Đây là cấu trúc lời khuyên trong hiện tại.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Tom: “I thought your performance last Sunday was wonderful.”      

Laura: “________________________”

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, người ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời khen hoặc chỉ cảm ơn, không tự nhận mình tốt, tuy nhiên không phản ứng gay gắt thái quá với lời khen đó.

Dịch nghĩa: Tom : "Tôi nghĩ rằng màn trình diễn của bạn chủ nhật vừa rồi thật tuyệt vời."

                    Laura : "Hẳn là bạn đang đùa. Nó không tốt như tôi đã mong đợi."

A. Don’t tell a lie. I thought it was terrible = Đừng nói dối. Tôi nghĩ nó thật là khủng khiếp.     

Câu trả lời như vậy là phản ứng gay gắt thái quá với người khen.

C. I completely agree with you. It was terrific = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Nó thật khủng khiếp.

Câu trả lời có nội dung không ăn khớp với nội dung lời khen.

D. No doubt! = Không nghi ngờ gì!

Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Boy: “What is your greatest phobia?” 

Girl: “________________________”

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Chỉ có phương án B là câu trả lời phù hợp cho câu hỏi.

Dịch nghĩa: Cậu bé : "Nỗi sợ lớn nhất của bạn là gì ?"

                    Cô bé : "Sâu bọ, chắc chắn thế !"

A. I'm afraid not = tôi sợ là không

C. Probably people who smoke. = Có thể là những nguwoif hút thuốc lá.

D. I haven't made up my mind = Tôi vẫn chưa quyết định


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The government initiative to clean up the beaches was a success.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Initiative (n) = một kế hoạch hoặc quá trình để giải quyết một vấn đề

                    Organized effort (n) = một nỗ lực có tổ chức, sắp xếp

Dịch nghĩa: Kế hoạch / Nỗ lực ​​của chính phủ để làm sạch các bãi biển là một thành công.

A. higher taxes = thuế cao hơn

C. introduction = sự giới thiệu, sự khởi đầu

D. time period = giai đoạn thời gian


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

His new degree opened up many avenues of opportunity for him

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Avenues (n) = các đại lộ, con đường chính

                    Channels (n) = các kênh

Dịch nghĩa: Bằng cấp mới của anh ta đã mở ra nhiều con đường cơ hội cho anh.

B. streets (n) = những con đường

“Street” chỉ mang nghĩa gốc là các con đường dành cho xe cộ đi lại, trong khi “avenue” được dùng theo nghĩa bóng nên không phải là từ gần nghĩa nhất.           

C. names (n) = những cái tên

D. problems (n) = những vấn đề         


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I’ve become a bit of a couch potato since I stopped playing football

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: a couch potato (n) = người lười biếng >< a live wire (n) = người năng động, nhiệt huyết

Dịch nghĩa: Tôi đã trở thành người lười biếng một chút kể từ khi tôi ngừng chơi bóng đá.

A. a kind person (n) = một người tốt bụng

B. a lazy person (n) = một người lười biếng           

C. a nice person (n) = một người đáng yêu


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

That last comment of yours won the day because nobody could possibly argue with you after that.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Thành ngữ

Win / carry the day = thành công mặc dù gặp phải phản đối, bất trắc

>< was a failure = là một sự thất bại

Dịch nghĩa: Lời bình luận cuối cùng của bạn đã chiến thắng bởi vì không ai có thể phản bác bạn sau đó.

A. was a success = là một sự thành công      

B. was a big hit =  một thứ rất phổ biến, nổi tiếng, được nhiều người yêu thích, thường là các bài hát, tác phẩm, …

C. was a break – through  = là một đột phá, bước ngoặt


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Seeing that he was so angry, she left the office

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động.

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án A. She left the office when she saw how angry he was = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

B. She didn't want to make him angry, so she left the office. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời khỏi văn phòng.              

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.      

D. He wouldn't have been so angry if she hadn't left =      Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không rời đi.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

When I was younger I used to go climbing more than I do now

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh hơn kém:

S + V + more than + S + V = làm cái gì nhiều hơn

Dịch nghĩa: Khi tôi còn trẻ tôi đã từng đi leo núi nhiều hơn bây giờ.

Phương án D. Now I don’t go climbing as much as I did = Bây giờ tôi không đi leo núi nhiều như tôi đã từng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Now I don’t go climbing anymore  = Bây giờ tôi không đi leo núi nữa.

B. I used to go climbing when I was younger = Tôi đã từng đi leo núi khi tôi còn trẻ (nhưng bây giờ tôi không đi nữa).

C. I don’t like going climbing anymore = Tôi không thích đi leo núi chút nào nữa.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The more money Dane makes, the more his wife spends

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép

The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …

Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.

Phương án B. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Dane spends more money than his wife. =
Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.

C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.

D. Dane and his wife both make money. = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông muốn có được một chút không khí trong lành trong phòng. Anh mở cửa sổ.

Phương án B sử dụng cụm từ “in order to” để diễn tả mối quan hệ nhân quả, chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: The man opened the window in order to get some fresh air in the room. = Người đàn ông mở cửa sổ ra để lấy chút không khí  trong lành trong phòng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. The man wanted to get some fresh air in the room because he opened the window.= Người đàn ông muốn có được một chút không khí trong lành trong phòng vì ông mở cửa sổ.

C. The man got some fresh air in the room, even though he opened the window. = Người đàn ông có một chút không khí trong lành trong phòng, mặc dù ông mở cửa sổ.

D. Having opened the window, the room could get some fresh air. = Sau khi mở cửa sổ, phòng có thể nhận được một chút không khí trong lành.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhượng bộ.

Dịch nghĩa: Kế hoạch này có thể rất xuất sắc. Nó sẽ không bao giờ làm việc trong thực tế.

Phương án A. Ingenious as it may be, the plan will never work in practice. = Dù nó có xuất sắc đến thế nào, kế hoạch này sẽ không bao giờ làm được trong thực tế.

Câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ:

Adj + as/though + S + tobe, clause = mặc dù cái gì đến mức như thế nào đấy

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

B. Ingenious as may the plan, it will never work in practice. = Dù kế hoạch này có xuất sắc đến thế nào, nó sẽ không bao giờ làm được trong thực tế.

Phương án B có động từ và chủ ngữ trong vế đảo ngữ chưa được dùng đúng công thức.

C. The plan may be too ingenious to work in practice = Kế hoạch này có thể quá xuất sắc để có thể thực hiện được trong thực tế.

D. The plan is as impractical as it is ingenious = Kế hoạch này không thiết thực ngang với việc nó xuất sắc.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (31) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.

          The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (32) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and ­­­­­­­­(33) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (34) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna.

          Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (35) ________ in the north from December to July

Điền ô số 31

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Reserved room = phòng đặt trước

Dịch nghĩa: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of  7 and 14 nights. = Chúng tôi có các phòng đặt trước ở một số khách sạn tốt nhất cho các thời hạn 7 và 14 đêm.

B. registered (adj) = được đăng kí                

C. required (adj) = cần thiết      

D. retained (adj) = được lưu giữ lại


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (31) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.

          The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (32) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and ­­­­­­­­(33) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (34) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna.

          Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (35) ________ in the north from December to July.

Điền ô số 32

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: reputed = nổi tiếng

Dịch nghĩa: The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world = Sự đa dạng ở một đất nước nhỏ như vậy thật đáng kinh ngạc và, vì nó nằm trong các vùng nước ấm của vùng Caribbean, nó nổi tiếng là có một trong những vùng khí hậu dễ ​​chịu nhất trên thế giới.

A. suggested (v) = gợi ý, đề xuất        

B. hoped (v) = hi vọng

D. credited (v) = tin tưởng


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (31) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.

          The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (32) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and ­­­­­­­­(33) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (34) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna.

          Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (35) ________ in the north from December to July.

Điền ô số 33

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: unwind (v) = ngừng suy nghĩ về những điều phiền muộn và bắt đầu thư giãn

Dịch nghĩa: Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and ­­­­­­­­unwind in exotic surroundings = Cuba, nhỏ bé như vậy, không chỉ là một đất nước lý tưởng để du lịch, mà nó còn là một nơi mà khách tham quan có thể thư giãn và rũ bỏ phiền muộn trong những khung cảnh kỳ lạ của nước ngoài.

B. uncoil (v) = tháo dây đã cuốn                             

C. unburden (v) = trút bỏ gánh nặng

D. unroll (v) = tháo, mở những vật cuộn tròn lại


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (31) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.

          The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (32) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and ­­­­­­­­(33) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (34) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna.

          Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (35) ________ in the north from December to July.

Điền ô số 34

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Endow sb/sth with sth = trao tặng, ưu đãi cho điều gì

Dịch nghĩa: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them = Không chỉ có thiên nhiên ban tặng cho Cuba bờ biển tuyệt đẹp và một số bãi cát mịn, mà còn có những cơ sở vật chất rộng lớn gần chúng.

A. enhanced (v) = cải thiện                 

C. endured (v) = chịu đựng, kiên nhẫn

D. enlightened (v) = soi sáng, chiếu sáng


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (31) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.

          The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (32) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and ­­­­­­­­(33) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (34) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna.

          Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (35) ________ in the north from December to July.

Điền ô số 35

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: inevitable (adj) = hiển nhiên

Dịch nghĩa: Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however inevitable in the north from December to July. = Bởi vì miền nam của hòn đảo được may mắn là khu vực khô ráo nhất trong đất nước, hầu hết khách sạn đều đặt ở đây. Tuy nhiên mưa là hiển nhiên ở phía bắc từ tháng 12 đến tháng 7.                                   

A. unusual (adj) = không bình thường         

B. interminable (adj) = vô cùng, bất tận (về thời gian)                

D. unfortunate (v) = không may mắn  


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

BRINGING UP CHILDREN

Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.

The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural zest for life and his desire to find out new things for himself.

Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and games which both parents and children can share are an important means of achieving this co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.

Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.

With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for morality. Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.

The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children_________________________.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. … This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.

Dịch nghĩa: Trong trường hợp một giai đoạn phát triển của trẻ đã bị bỏ sót, hoặc không được trải nghiệm đầy đủ, trẻ có thể phải quay trở lại và nắm bắt những kinh nghiệm đó. ... Nguyên tắc này, trên thực tế, làm nền tảng cho tất cả các điều trị tâm lý của trẻ em gặp khó khăn với sự phát triển của họ, và là điều cơ bản của công việc tại các phòng khám trẻ em.

Như vậy nguyên tắc được nhắc đến chính là việc quay lại nắm bắt những điều bị thiếu sót. Phương án D. offers recapture of earlier experiences = đề nghị sự lấy lại những kinh nghiệm trước đó, là phương án chính xác nhất

          A. is in the provision of clockwork toys and trains = nằm trong việc cung cấp đồ chơi đồng hồ và xe lửa   

A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. = Một ngôi nhà tốt khiến điều này có thể - ví dụ, bằng cách cung cấp các cơ hội cho trẻ chơi với một chiếc xe ô tô dây cót hoặc đồ chơi tàu hỏa lên đến độ tuổi bất kì nếu trẻ vẫn cần phải làm như vậy.

Đây chỉ là một ví dụ cho nguyên tắc được đưa ra trong bài.

          B. is to send them to clinics = là gửi chúng đến phòng khám.

Không có thông tin như vậy trong bài.                   

          C. is to capture them before they are sufficiently experienced = là để nắm bắt chúng trước khi chúng được trải nghiệm đầy đủ.

Thông tin sai với thông tin được nêu trên.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

BRINGING UP CHILDREN

Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.

The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural zest for life and his desire to find out new things for himself.

Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and games which both parents and children can share are an important means of achieving this co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.

Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.

With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for morality. Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.

Learning to wait for things is successfully taught____.

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin: Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them.

Dịch nghĩa: Học cách chờ mọi thứ, đặc biệt đối với thức ăn, là một yếu tố rất quan trọng trong sự giáo dục, và đạt được một cách thành công chỉ khi những nhu cầu quá lớn không được đưa ra trước khi trẻ có thể hiểu chúng.

Phương án B. only if excessive demands are avoided = chỉ khi những yêu cầu quá lớn được tránh khỏi, là phương án chính xác nhất.

          A. in spite of excessive demands being made = mặc dù những yêu cầu quá lớn được đưa ra

          C. because excessive demands are not advisable = bởi vì những nhu cầu quá mức là không được khuyến khích    

          D. is achieved successfully by all children = được đạt được một cách thành công bởi tất cả trẻ em.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

BRINGING UP CHILDREN

Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.

The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural zest for life and his desire to find out new things for himself.

Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and games which both parents and children can share are an important means of achieving this co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.

Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.

With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for morality. Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.

The encouragement of children to achieve new skills_______.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child.

Dịch nghĩa: Mỗi phụ huynh háo hức xem sự đạt được mỗi kỹ năng mới của đứa trẻ: những tiếng nói đầu tiên, các bước đi độc lập đầu tiên, hoặc sự bắt đầu đọc và viết. Nó thường là hấp dẫn để đẩy nhanh các con vượt quá khả năng học tự nhiên của mình, nhưng điều này có thể tạo nên cảm giác nguy hiểm về sự thất bại và trạng thái lo âu ở trẻ em.

Việc đẩy nhanh tốc độ học các kỹ năng của trẻ có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn, do đó việc khuyến khích con trẻ học các kỹ năng mới cần phải từ từ, điều độ.

Phương án D. should be balanced and moderate = nên được cân bằng và điều độ, là phương án chính xác nhất.

          A. should be focused on only at school = nên được tập trung vào chỉ ở trường học.

Không có thông tin như vậy trong bài.         

          B. can never be taken too far = không bao giờ có thể đi quá xa.

Không có thông tin như vậy trong bài.                   

          C. will always assist their development = sẽ luôn luôn giúp đỡ sự phát triển của chúng.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

BRINGING UP CHILDREN

Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.

The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural zest for life and his desire to find out new things for himself.

Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and games which both parents and children can share are an important means of achieving this co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.

Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.

With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for morality. Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.

Parental controls and discipline ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.

Dịch nghĩa: Nhìn chung, những sự kiểm soát được đạt ra đại diện cho nhu cầu của cha mẹ và các giá trị của xã hội cũng như sự vui vẻ và hạnh phúc của chính đứa trẻ.

Như vậy, nhũng sự kiểm soát, luật lệ từ cha mẹ vừa nhằm thỏa mãn nhu cầu của bậc phụ huynh và xã hội vừa nhằm khiến cho đứa trẻ được phát triển hạnh phúc. Nó đáp ứng được nhiều mục đích khác nhau.

Phương án A. serve a dual purpose = phục vụ một mục đích kép, là phương án chính xác nhất.

          B. are designed to promote the child's happiness = được thiết kế để khuyến khích, nâng cao sự hạnh phúc của trẻ.        

Phương án này đúng những chưa đủ so với thông tin trong bài.

          C. reflect only the values of the community = chỉ phản ánh những giá trị của cộng đồng.

Phương án này đúng những chưa đủ so với thông tin trong bài. D. should be avoided as far as possible = nên được tránh càng nhiều càng tốt.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

BRINGING UP CHILDREN

Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.

The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural zest for life and his desire to find out new things for himself.

Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and games which both parents and children can share are an important means of achieving this co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.

Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.

With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for morality. Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.

The practice of the rule “Example is better than precept” .

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.

Dịch nghĩa: Các bậc phụ huynh cũng nên nhận ra rằng “Ví dụ tốt hơn lời giáo huấn”. Nếu họ đạo đức giả và không thực hành những gì họ nói, con cái của họ có thể trở nên bối rối và không an toàn về mặt cảm xúc khi chúng đủ lớn để tự suy nghĩ, và nhận ra họ bị, đến một mức độ nào đó, lừa dối. Một nhận thức đột ngột của một sự khác biệt đáng kể giữa đạo đức của cha mẹ và đạo đức của họ có thể là một sự vỡ mộng nguy hiểm.

Do đó sự thực hành phương châm “Example is better than precept” có thể giúp trẻ tránh khỏi tất cả những cảm xúc bối rối và không an toàn, hơn hết là giúp họ tránh khỏi bị vỡ mộng về chính cha mẹ mình.

Phương án C. will free a child from disillusion when he grows up = sẽ giải phóng đứa trẻ khỏi sự vỡ mộng khi nó lớn lên, là phương án chính xác nhất.

          A. only works when the children grow old enough to think for themselves = chỉ các tác dụng khi đứa trẻ đủ lớn để tự suy nghĩ.

Trong bài chỉ có thông tin nói rằng nếu cha mẹ không thực hành phương châm trên thì đứa trẻ sẽ bị rối loạn khi đủ lớn để tự suy nghĩ chứ không có thông tin nào nói rằng sự thực hành phương châm chỉ có tác dụng khi đứa trẻ đủ lớn để tự suy nghĩ.          

          B. would help avoid the necessity for ethics and morals = sẽ giúp tránh khỏi sự cần thiết cho đạo đức và luân lý.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. is too difficult for all parents to exercise = là quá khó để cho tất cả phụ huynh thực hiện.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

BRINGING UP CHILDREN

Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.

The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural zest for life and his desire to find out new things for himself.

Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and games which both parents and children can share are an important means of achieving this co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.

Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.

With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for morality. Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.

In the 1st paragraph, the author lays some emphasis on the role of ____ helping the child in trouble.

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so.

Dịch nghĩa: Một ngôi nhà tốt khiến điều này có thể - ví dụ, bằng cách cung cấp các cơ hội cho trẻ chơi với một chiếc xe ô tô dây cót hoặc đồ chơi tàu hỏa lên đến độ tuổi bất kì nếu trẻ vẫn cần phải làm như vậy.

Ngôi nhà được nhắc đến như yếu tố quan trọng trong việc giúp trẻ em gặp khiếm khuyết có cơ hội trải nghiệm trở lại. Nói các khác, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của gia đình khi đứa trẻ gặp rắc rối.

Phương án C. family = gia đình, là phương án chính xác nhất.

A. Psychiatrists (n) = bác sĩ tâm thần

B. community (n) = cộng đồng

D. nursery (n) = nhà trẻ


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

BRINGING UP CHILDREN

Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.

The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural zest for life and his desire to find out new things for himself.

Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and games which both parents and children can share are an important means of achieving this co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.

Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.

With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for morality. Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.

Hypocrisy on the part of the Parents may__________

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin: If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived.

Dịch nghĩa: Nếu họ đạo đức giả và không thực hành những gì họ nói, con cái của họ có thể trở nên bối rối và không an toàn về mặt cảm xúc khi chúng đủ lớn để tự suy nghĩ, và nhận ra họ bị, đến một mức độ nào đó, lừa dối.

Sự đọa đức giả của cha mẹ có thể khiến trẻ cảm thấy bị lừa dối và do đó mất niềm tin vào cha mẹ.

Phương án B. make their children lose faith in them = khiến con họ mất niềm tin vào họ, là phương án chính xác nhất.

          A. result in their children's wrong behaviors = dẫn tới những hành động sai trái của con họ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. disqualify their teachings altogether = làm mất tư cách giảng dạy của họ một cách toàn bộ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. impair their children's mind = làm suy yếu tâm trí của con cái.

Không có thông tin như vậy trong bài


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu chủ đề của bài “But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips.” = Nhưng hành khách có thể gia tăng cơ hội sống sót của họ bằng cách học và làm theo một số mẹo nhất định.

Sau đó cả bài đọc trình bày về các mẹo để giúp hành khách an toàn hơn khi đi máy bay. 

Phương án A. Guidelines for increasing aircraft passenger survival = Những hướng dẫn cho việc tăng khả năng sống sót của hành khách đi máy bay; là phương án chính xác nhất.

          B. Airline industry accident statistics = các số liệu thống kê tai nạn ngành hàng không.

Đây chỉ là thông tin chung được đưa ra để dẫn vào chủ đề bài viết chứ không phải nội dung chính của bài.

          C. Procedures for evacuating aircraft = Phương pháp sơ tán khỏi máy bay.

Đây chỉ là một trong những hướng dẫn được đưa ra để tăng khả năng sống sót của hành khách chứ không phải nội dung chính của bài.      

          D. Safety instructions in air travel = Các hướng dẫn an toàn khi đi chuyển bằng đường hàng không.

Lắng nghe các hướng dẫn an toàn trên máy bay chỉ là một trong những hướng dẫn được đưa ra để tăng khả năng sống sót của hành khách chứ không phải nội dung chính của bài


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

Travelers are urged by experts to read and listen to safety instructions

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.

Dịch nghĩa: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn còn chưa chắc chắn.

Phương án B. before take off = trước khi cất cánh; là phương án chính xác nhất.

          A. if smoke is in the cabin = nếu có khói ở trong khoang

          C. in an emergency = trong trường hợp khẩn cấp

          D. before locating the exits = trước khi định vị được của ra


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

According to the passage, which exits should an airline passenger locate before takeoff.

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: Before take-off you should locate the nearest exit and an alterative exit

Dịch nghĩa: Trước khi cất cánh, bạn nên xác định vị trí lối ra gần nhất và một lối ra dự phòng.

Như vậy có thể suy ra rằng hành khách nên xác định được hai lối ra gần vị trí họ ngồi nhất.

Phương án C. The two closest to the passenger's seat = hai cái gần với chỗ ngồi của hành khách nhất; là phương án chính xác nhất.

          A. The ones with counted rows of seats between them = cái mà có những hàng ghế được đếm giữa chúng.

“count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary” = đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.

Việc đếm hàng ghế là sau khi đã xác định được 2 lối ra gần nhất.

          B. The ones that can be found in the dark = cái mà có thể được tìm thấy trong bóng tối.

“count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary” = đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.

Cái có thể được tìm thấy trong bóng tối chính là chỉ 2 cái gần hành khách nhất, sau đó mới đếm số hàng ghế đề phòng bóng tối.

          D. The nearest one = cái gần nhất.

Phương án này đúng nhưng chưa đủ so với thông tin trong bài.


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

It can be inferred from the passage that people are more likely to survive fires in aircrafts if they___________

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing.

Dịch nghĩa: Nếu có khói trong khoang ngồi, bạn nên cúi đầu thấp và phủ mặt bằng khăn giấy, khăn tắm, hoặc quần áo.

Có khói trong khoang ngồi chính là khi có hỏa hoạn trên máy bay. Do đó, phương án D. keep their heads low = giữ đầu cúi thấp; là phương án chính xác nhất.

          A. wear a safety belt = đeo dây an toàn.

          B. don't smoke in or near a plane = không hút thuốc trong hoặc gần một chiếc máy bay.

          C. read airline safety statistics = đọc các thống kê an toàn hàng không.


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

Airline passengers are advised to do all of the following EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Tất cả các phương án khác đều được tác giả khuyên làm trong bài, chỉ có phương án D. carry personal belongings in an emergency là không được khuyến khích.

          A. locate the nearest exit = định vị lối ra gần nhất.

“Before take-off you should locate the nearest exit and an alterative exit”. = Trước khi cất cánh, bạn nên xác định vị trí lối ra gần nhất và một lối ra dự phòng.

          B. ask questions about safety = hỏi các câu hỏi về an toàn.         

“Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.” = Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn còn chưa chắc chắn.

          C. fasten their seat belts before takeoff = thắt chặt dây đeo an toàn trước khi cất cánh

“You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible”. = Bạn nên thắt chặt dây đeo an toàn thấp trên hông và càng chặt càng tốt.

          D. carry personal belongings in an emergency = mang theo tài sản cá nhân trong trường hợp khẩn cấp.

“To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you” = để sơ tán nhanh nhất có thể, làm theo những mệnh lệnh của phi hành đoàn và đừng mang theo tài sản cá nhân với bạn.


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

The word "inflated" in the second paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: inflated (v) = phồng lên

                    Expanded (v) = mở rộng ra (về kích thước)

Dịch nghĩa: Do not jump on escape slides before they are inflated = Đừng nhảy trên dù thoát hiểm trước khi chúng được làm phồng lên.

          A. extended (v) = gia tăng, kéo dài, mở rộng

          B. assembled (v) = lắp ráp, tập hợp

          C. lifted (v) = tăng lên, nâng lên


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

The word "wreckage" in the second paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: wreckage (n) = sự đổ nát

                    Damage (n) = sự phá hoại

Dịch nghĩa: When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage = Khi bạn đặt chân lên mặt đất, bạn nên chạy ra xa khỏi chúng càng nhanh càng tốt, và không bao giờ hút thuốc gần nơi đổ nát.

          A. material (n) = nguyên liệu

          C. prosperity (n) = sự thịnh vượng

          D. wreck (n) = sự chìm, đắm tàu; sự phá sản; sự sụp đổ; tàn tích, xác tàu


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

What does the paragraph following the passage most probably discuss!

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đoạn cuối cùng của bài đọc hướng dẫn an toàn đến đoạn khi hành khách ra khỏi máy bay (When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage), do đó đoạn tiếp theo sẽ hướng dẫn khi hành khách đã rời khỏi máy bay rồi.

Phương án D. How to proceed once you are away from the aircraft = Làm thế nào để tiếp tục một khi bạn đã xa khỏi chiếc máy bay; là phương án chính xác nhất.

          A. How to recover your luggage = Làm thế nào để lấy lại hành lý.

          B. Where to go to continue your trip = Tiếp tục chuyến đi ở đâu.

          C. When to return to the aircraft = Khi nào thì trở về chiếc máy bay.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan