30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
5978 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C Đọc là âm [ei], còn lại đọc là âm [ə].
Câu 2:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C Đọc là âm [t], còn lại đọc là âm [d].
Câu 3:
* Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Chọn B Trọng âm nhấn âm sổ 2, còn lại nhấn âm số 1.
Câu 4:
* Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Chọn C Trọng âm nhấn âm số 2, còn lại nhấn âm số 1.
A./'stim.jə.leit/ B. /in.flu.əns/ C. /di'siʒ.ən/ D. /'æl.ti.tʃu:d/
Câu 5:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
__________the children are staying at their grandmother's, let's go out for the evening.
Câu đề bài: ___________ bọn trẻ ở cùng với bà của chúng, chúng ta hãy cùng nhau đi chơi tối.
Đáp án A. Since + mệnh đề: Bởi vì. = Because, As.
Các đáp án còn lại:
B. When + mệnh đề: khi
C. As a result: kết quả là
D. Due to + N: bởi vì
Câu 6:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If I hadn’t stayed up so late last night, I_______so tired this morning
Câu đề bài: Nếu tối qua tôi không thức muộn đến vậy, tôi _________rất mệt vào sáng nay.
Đáp án D. đã không cảm thấy
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + quá khứ hoàn thành, S + would have done sth.
—» Giả định về 1 điều gì đó không thật ở quá khứ.
Câu 7:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His ability_________mathematics in a short time is wholly admirable.
Đáp án A
Giải thích
To work sth out = to do a calculation/ fínd an answer: tính toán, giải quyết 1 bài toán/ 1 vấn đề.
Cấu trúc abilityy + to V: có khả năng làm việc gì đó
Dịch: Khả năng tính giải toàn trong thời gian ngắn của anh ấy thật đáng ngưỡng mộ
Câu 8:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Over the next months, he applied himself ________the technique.
Chọn C Câu đề bài: Trong vài tháng sau đó, anh ấy đã nỗ lực hết mình để cải thiện kĩ thuật.
To apply oneself to doing sth = to devote oneself to doing sth: nỗ lực, cống hiến hết mình cho cái gì.
Câu 9:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What is going on is__________clear to Christian, and he is increasingly anxious.
Câu đề bài: Những điều đang xảy ra là___________rõ ràng với Christian, và anh ấy đang ngày càng lo lắng.
Đáp án D: không hề, không chút nào
Các đáp án còn lại:
A. hoàn toàn B. bằng mọi cách C. khá, rất
Câu 10:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We need to look at energy mixes that are sustainable in the long_______and are cleaner sources of energy.
Câu đề bài: Chúng ta cần nhìn vào hỗn hợp năng lượng bền vững về lâu dài và là những nguồn năng lượng sạch hơn.
Đáp án A: run
Các đáp án còn lại:
B. đuổi C. thời gian D. giai đoạn
in the long/short run: về lâu dài (trong dài hạn)/ trong ngắn hạn.
Câu 11:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
At press time, one of the four workers________reinstated. for union activity had been reinstated
Câu đề bài: Tại thời điểm khẩn cấp, một trong bốn người công nhân __________ vì hoạt động công đoàn đã được phục chức.
Đáp án B: fired
Be fired for sth: bị sa thải vì cái gì
Các đáp án còn lại:
A. phân tán C. được thăng cấp cho D. xử lí
To discharge: loại bỏ = to dispose of.
To be fired (get the sack) >><< to be employed/ hired.
»«to get promoted: được thăng chức.
Câu 12:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The fire was believed to have been caused by an_______ fault.
Câu đề bài: Người ta tin rằng lửa đã được gây ra bởi một sự cố điện.
Đáp án A. electrical
*** Phân biệt electrical và electric:
Electric (adj.): used to describe sth that consumes, worked by, charged with, or produce electricity.
—» sử dụng điện, tiêu tốn điện.
Electrical (adj.): used for things concemed with electricity.
—» thuộc về điện.
Các đáp án còn lại:
C. electricity (n.): điện '
D. electronic (adj.): thuộc điện tử. (nói về các thiết bị có sử dụng đến bóng bán
dẫn hoặc các con chip của vi mạch), liên quan đến điện tử.
Vd: electronic music, electronic calculator...
Câu 13:
All delegations joined in congratulating Mr. Kebe with a warm________ of applause.
Câu đề bài: Tất cả các đoàn đại biểu đã tham gia chúc mừng ông Kebe với một tràng pháo tay nồng nhiệt.
Đáp án C: round (n.): vòng tròn, chu kì, tràng, loạt.
Các đáp án còn lại:
A. tum (n.): lượt; B. circle (n.): vòng tròn
D. set (n.): bộ, tập hợp
A round of applause: tràng vỗ tay;
A round of ten shots: một loạt mười phát súng.
Câu 14:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is the recommendation of the consultants that the patient______ under medical supervision
Câu đề bài: Các chuyên gia tư vấn khuyến cáo rằng bệnh nhân ___________sự giám sát y tế.
Đáp án C: be treated
Cấu trúc câu bị động:
It is the recommendation of sb that/ it is recommended (by sb) that + S + V nguyên mẫu (không chia) + O. —» Ai đó khuyến cáo nên làm gì.
—» It is the recommendatìon of sb that sth be done: Ai đó khuyến cáo việc gì nên được làm.
Câu 15:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The washing machine has broken down again. I think I should get ________.
Câu đề bài: Cái máy giặt này lại hỏng nữa rồi. Tôi nghĩ mình nên mua_________.
Đáp án B: a new one: một cái mới
Ở đây one thay thế cho washing machine (máy giặt) để tránh lặp từ, máy giặt đếm được nên ta có thể thêm “a” phía trước, “new” là tính từ bổ nghĩa cho “one”.
To need something: cần một cái gì đó.
Câu 16:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The cook made________that some people were not served.
Câu đề bài: Đầu bếp làm _________ khiến một số người không được phục vụ.
Đáp án C: so little food.
Food (thức ăn) là danh từ không đếm được nên ta không dùng với “few” (1 vài). Too little: quá ít, nhưng đáp án này không có từ “food” —» làm quá ít cái gì?
Dựa theo ngữ nghĩa, “một vài người không được phục vụ” —» Thiếu thức ăn hay quá ít thức ăn.
Câu 17:
A. so much food B. so few food C. so little food D. too little
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Excuse me. I have a reservation for tonight.” - “_________”.
Câu đề bài: “Xin lỗi. Tôi có đặt chỗ cho tối nay. ” - “
Đáp án A: Xin hãy đợi một lát trong khi tôi kiểm tra.
Các đáp án còn lại:
B. Tôi cũng thích cái đó
C. Tuyệt vời! Tôi thích nghe ý tưởng của bạn lắm.
D. Chuyện gì vậy?
Câu 18:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“It’s so stuffy in here.” - “__________”
Câu đề bài: “Ở đây thật ngột ngạt.” - “___________”
Đáp án C: Tôi mở cửa sổ được không?
Các đáp án còn lại:
A. Tôi có phải mở cửa sổ không?
B. Tôi phải mở cửa sổ sao?
D. Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?
Câu 19:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I regarded our relationship as an investment. I had to commit to it with all my heart.
Câu đề bài: Tôi coi mối quan hệ của chúng ta như một sự đầu tư. Tôi phải cam kết với nó bằng tất cả lòng thành tâm.
Đáp án D: Tôi coi mối quan hệ của chúng ta là một sự đầu tư mà tôi phải cam kết với tất cả lòng thành tâm.
Các đáp án còn lại:
A. Bất kể mối quan hệ của chúng ta, tôi cam kết đầu tư của tôi với tất cả lòng thành của mình.
B. Tôi đầu tư với tất cả lòng thành cho mối quan hệ của chúng ta; đó là cách tôi cam kết.
C. Tôi coi mối quan hệ của chúng ta như một cuộc đầu tư bởi vì tôi phải cam kết bằng tất cả lòng thành cùa mình..
Câu 20:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
People had been praising the high quality of the shop for months. When he got there, the service was bad
Câu đề bài: Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng. Khi anh ta đến đó, dịch vụ ở đó rất tệ.
Đáp án A: Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, tuy nhiên, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
Các đáp án còn lại:
B. Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, hơn nữa, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
C. Bởi vì mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
D. Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, thực tế, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
(Ta chỉ có cấu trúc: “In fact…”;Thực tế là ...)
Câu 21:
* Mark the letter .4, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“We’ll give four million glasses of milk to thousands of disadvantaged children this year,” a dairy giant in Ha Noi said.
Câu đề bài: "Chúng tôi sẽ cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em bị thiệt thòi trong năm nay", một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội cho biết.
Đáp án C: Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội hứa rằng cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm đó.
—» I/we’ll do sometỉting ... —» cấu trúc cũng thường được dùng để đưa ra lời hứa.
= to promise to do sth: hứa sẽ làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội muốn cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm nay.
B. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội đề xuất cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thổn trong năm đó.
D. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội yêu cầu cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm đó.
Câu 22:
* Mark the letter .4, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The teacher had his students use their laptops to surf the Net for resources in his class,
Câu đề bài: Các giáo viên đã cho học sinh của mình sử dụng máy tính xách tay của họ đế lướt mạng tìm tài liệu trong lớp của mình.
Đáp án C: Thầy giáo đã yêu cầu các học sinh của mình sử dụng máy tính xách tay để lướt mạng tìm tài liệu trong lớp của mình.
Các đáp án còn lại:
A. Theo giáo viên, các học sinh đã dùng máy tính xách tay của mình để tìm tài liệu.
B. Máy tính xách tay chắc chắn đã từng được sử dụng để tìm tài liệu bởi học sinh trong lớp.
D. Với chiếc máy tính xách tay, các học sinh có thể lướt mạng tìm tài liệu trên lớp.
To have sb do sth: nhờ/ yêu cầu ai làm gì. (không phải mình tự làm).
- To ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì.
Câu 23:
* Mark the letter .4, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The course objective is to instruct young businessmen on how to properly run a business.
Câu đề bài: Mục tiêu của khóa học là hướng dẫn các doanh nhân trẻ về cách hoạt động kinh doanh đúng đắn.
Đáp án D: Khóa học nhằm mục đích hướng dẫn các doanh nhân trẻ về cách hoạt động kinh doanh đúng đắn.
Các đáp án còn lại:
Aim (n.) = objective (n.): mục tiêu.
To object to doing sth: phản đối làm việc gì.
To aim at doing sth: đặt mục tiêu làm gì.
A. Mục đích của các doanh nhân trẻ trong khóa học này là làm thế nào để điều hành một doanh nghiệp đúng đắn.
B. Thật là chủ quan khi không hướng dẫn các doanh nhân trẻ về cách hoạt động kinh doanh đúng đẳn.
C. Không một ai phản đối việc hướng dẫn các doanh nhân trẻ về cách hoạt động kinh doanh đúng đắn.
Câu 24:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.
In Viet Nam festivals often take place during the three months in spring and in autumn when people have a lot of leisure time. In addition, the climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals and for festivals goers to enjoy. Traditional festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and developed during the course of history. From generation to generation, the Vietnamese people preserve the fine tradition of “remembering the source while drinking water.” Festivals are events which represent this tradition of the community as well as honour the holy figures named as “gods” -the real persons in national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind. They are national heroes who fought against foreign invaders, reclaimed new lands, treated people, fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
Accordingly, first and foremost, festivals are events when people pay tribute to divinities that rendered merits to the community and the nation. These are occasions when people come back to either their natural or national roots, which form a sacred part in their mind. Furthermore, testivals represent the strength of the commune or village, the local region or even the whole nation. Worshipping the same god, the people unite in solidarity to overcome difficulties, striving for a happy and wealthy life.
Moreover, festivals display the demand for creativity and enjoyment of spiritual and material cultural values of all social strata. They become a form of education under which fine traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games. Festivals are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow favour on them to help them strive for a better life.
(Adapted from: Overview of Traditional Festivals - Viet Mam, Country and Peoples)
What affects the time to hold festivals in Viet Nam?
Câu đề bài: Điều gì ảnh hưởng đến thời gian tổ chức các lễ hội ở Việt Nam?
Đáp án D: điều kiện thời tiết và đặc thù công việc của mọi người
Các đáp án còn lại:
A. Tùy vào lịch trình của người tổ chức và sở thích của người đi chơi lễ hội
B. Sự phong phú của hoa quả và hoa và sức khỏe của con người
C. Sở thích của người dân về thời gian giải trí và khí hậu
Thông tin trong bài:
In Viet Nam festivals often take place during the three months in spring and in autumn when people have a lot of leisure time. In addition, the climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals and for festivals goers to enjoy.
—» Các lễ hội ờ Việt Nam thường diễn ra trong ba tháng vào mùa xuân và mùa thu khi mọi người có nhiều thời gian rảnh rỗi. Ngoài ra, khí hậu vào mùa xuân và mùa thu đặc biệt thích hợp để tổ chức các lễ hội và cho người đi lễ hội thưởng thức.
Câu 25:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.
In Viet Nam festivals often take place during the three months in spring and in autumn when people have a lot of leisure time. In addition, the climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals and for festivals goers to enjoy. Traditional festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and developed during the course of history. From generation to generation, the Vietnamese people preserve the fine tradition of “remembering the source while drinking water.” Festivals are events which represent this tradition of the community as well as honour the holy figures named as “gods” -the real persons in national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind. They are national heroes who fought against foreign invaders, reclaimed new lands, treated people, fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
Accordingly, first and foremost, festivals are events when people pay tribute to divinities that rendered merits to the community and the nation. These are occasions when people come back to either their natural or national roots, which form a sacred part in their mind. Furthermore, testivals represent the strength of the commune or village, the local region or even the whole nation. Worshipping the same god, the people unite in solidarity to overcome difficulties, striving for a happy and wealthy life.
Moreover, festivals display the demand for creativity and enjoyment of spiritual and material cultural values of all social strata. They become a form of education under which fine traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games. Festivals are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow favour on them to help them strive for a better life.
(Adapted from: Overview of Traditional Festivals - Viet Mam, Country and Peoples)
Which of the followings best replace the word “course” in the second paragraph?
Câu đề bài: Lựa chọn nào sau đây thay thế từ “course ” tốt nhất trong đoạn thứ hai?
Đáp án B: tiến triển
Các đáp án còn lại:
A. bài học C. con đường D. sự sáng tạo
Thông tin trong bài:
Traditional festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and developed during the course of history. From generation to generation, the Vietnamese people preserve the fìne tradition of “remembering the source while drinking water. ”
—» Lễ hội truyền thống tạo thành một hình thức hoạt động văn hóa, một sản phẩm tâm linh mà con người đã tạo ra và phát triển trong suốt tiến trình lịch sử. Từ thế hệ này sang thế hệ khác, người Việt Nam bảo tồn truyền thống tốt đẹp “uống nước nhớ nguồn".
Câu 26:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.
In Viet Nam festivals often take place during the three months in spring and in autumn when people have a lot of leisure time. In addition, the climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals and for festivals goers to enjoy. Traditional festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and developed during the course of history. From generation to generation, the Vietnamese people preserve the fine tradition of “remembering the source while drinking water.” Festivals are events which represent this tradition of the community as well as honour the holy figures named as “gods” -the real persons in national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind. They are national heroes who fought against foreign invaders, reclaimed new lands, treated people, fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
Accordingly, first and foremost, festivals are events when people pay tribute to divinities that rendered merits to the community and the nation. These are occasions when people come back to either their natural or national roots, which form a sacred part in their mind. Furthermore, testivals represent the strength of the commune or village, the local region or even the whole nation. Worshipping the same god, the people unite in solidarity to overcome difficulties, striving for a happy and wealthy life.
Moreover, festivals display the demand for creativity and enjoyment of spiritual and material cultural values of all social strata. They become a form of education under which fine traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games. Festivals are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow favour on them to help them strive for a better life.
(Adapted from: Overview of Traditional Festivals - Viet Mam, Country and Peoples)
What does the author mean by saying “remembering the source while drinking water”?
Câu đề bài: Tác giả có ý gì khi nói "uống nước nhớ nguồn "?
Đáp án A. Đánh giá cao sự đóng góp cúa các anh hùng dân tộc
Các đáp án còn lại:
B. Quên đi lối thoát vì nguồn là quan trọng hơn
C. Chỉ uống nước mà nguồn sản xuất rõ ràng
D. So sánh số lượng vị thần với lượng nước
Thông tin trong bài:
From generalion to generation, the Vietnamese people preserve the fìne tradition ọf "remembering the source while drinking water. " Festivals are events which represent this tradition of the community as well as honour the holy fìgures named as "gods ” - the real persons in national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind.
—» Từ thế hệ này sang thế hệ khác, người Việt Nam gìn giữ truyền thống tốt đẹp của cha anh là “uống nước ngớ nguồn”. Lễ hội là những sự kiện đại diện cho truyền thống này của cộng đồng cũng như tôn vinh những nhân vật thánh được đặt tên là "vị thần" - những người thực sự trong lịch sử quốc gia hoặc những người huyền thoại. Những hình ảnh của các vị thần hội tụ các đặc tính cao quý của loài người.
Câu 27:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.
In Viet Nam festivals often take place during the three months in spring and in autumn when people have a lot of leisure time. In addition, the climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals and for festivals goers to enjoy. Traditional festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and developed during the course of history. From generation to generation, the Vietnamese people preserve the fine tradition of “remembering the source while drinking water.” Festivals are events which represent this tradition of the community as well as honour the holy figures named as “gods” -the real persons in national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind. They are national heroes who fought against foreign invaders, reclaimed new lands, treated people, fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
Accordingly, first and foremost, festivals are events when people pay tribute to divinities that rendered merits to the community and the nation. These are occasions when people come back to either their natural or national roots, which form a sacred part in their mind. Furthermore, testivals represent the strength of the commune or village, the local region or even the whole nation. Worshipping the same god, the people unite in solidarity to overcome difficulties, striving for a happy and wealthy life.
Moreover, festivals display the demand for creativity and enjoyment of spiritual and material cultural values of all social strata. They become a form of education under which fine traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games. Festivals are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow favour on them to help them strive for a better life.
(Adapted from: Overview of Traditional Festivals - Viet Mam, Country and Peoples)
What does the word “they” in the second paragraph refer to?
Câu đề bài: Từ "họ” trong đoạn 2 đề cập đến ai?
Đáp án A: Chúa
Các đáp án còn lại: B. hình ảnh C. đặc điểm D. kẻ xâm lăng
Thông tin trong bài:
The images of gods converge the noble characteristics of mankind. They are national heroes who fought against foreign invaders, reclaimed new lands,
treated people, fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
—» Những hình ảnh của các vị thần hội tụ các đặc tính cao quý của loài người. Họ
là những anh hùng dân tộc đã chiến đấu chống lại những kẻ xâm lược nước ngoài,
những vùng đất mới được khai hoang, những người được đối xử, chống lại thiên
tai, hoặc những nhân vật huyền thoại ảnh hưởng đến cuộc sống trần thế.
Câu 28:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.
In Viet Nam festivals often take place during the three months in spring and in autumn when people have a lot of leisure time. In addition, the climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals and for festivals goers to enjoy. Traditional festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and developed during the course of history. From generation to generation, the Vietnamese people preserve the fine tradition of “remembering the source while drinking water.” Festivals are events which represent this tradition of the community as well as honour the holy figures named as “gods” -the real persons in national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind. They are national heroes who fought against foreign invaders, reclaimed new lands, treated people, fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
Accordingly, first and foremost, festivals are events when people pay tribute to divinities that rendered merits to the community and the nation. These are occasions when people come back to either their natural or national roots, which form a sacred part in their mind. Furthermore, testivals represent the strength of the commune or village, the local region or even the whole nation. Worshipping the same god, the people unite in solidarity to overcome difficulties, striving for a happy and wealthy life.
Moreover, festivals display the demand for creativity and enjoyment of spiritual and material cultural values of all social strata. They become a form of education under which fine traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games. Festivals are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow favour on them to help them strive for a better life.
(Adapted from: Overview of Traditional Festivals - Viet Mam, Country and Peoples)
Which of the following is NOT mentioned as a value of festivals?
Câu đề bài: Câu nào dưới đây KHÔNG đề cập về giá trị của các lễ hội?
Đáp án C: Nghi vấn những bất hạnh của cá nhân
Các đáp án còn lại:
A. Thể hiện sự thống nhất trong cộng đồng
Furthermore, festivals represent the strength of the commune or village, the local region or even the whole nation.
—» Hơn nữa, lễ hội đại diện cho sức mạnh của xã hoặc làng, khu vực địa phương hoặc thậm chí cả quốc gia.
B. Nhớ về anh hùng của đất nước
Accordingly, fìrst and foremost, festivals are events when people paytribute to
divinities that rendered merits to the community and the nation.
—» Theo đó, đầu tiên và quan trọng nhất, lễ hội là sự kiện khi mọi người vinh danh các vị thần đã mang lại công đức cho cộng đồng và quốc gia.
D. Giáo dục thế hệ trẻ
They become a form of education under which fìne traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games.
—» Chúng trở thành một hình thức giáo dục theo đó các giá trị đạo đức truyền thống tốt đẹp có thể được trao từ thế hệ này sang thế hệ khác theo cách độc đáo kết hợp các nhân vật tâm linh với các trò chơi cạnh tranh và giải trí.
Câu 29:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.
In Viet Nam festivals often take place during the three months in spring and in autumn when people have a lot of leisure time. In addition, the climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals and for festivals goers to enjoy. Traditional festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and developed during the course of history. From generation to generation, the Vietnamese people preserve the fine tradition of “remembering the source while drinking water.” Festivals are events which represent this tradition of the community as well as honour the holy figures named as “gods” -the real persons in national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind. They are national heroes who fought against foreign invaders, reclaimed new lands, treated people, fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
Accordingly, first and foremost, festivals are events when people pay tribute to divinities that rendered merits to the community and the nation. These are occasions when people come back to either their natural or national roots, which form a sacred part in their mind. Furthermore, testivals represent the strength of the commune or village, the local region or even the whole nation. Worshipping the same god, the people unite in solidarity to overcome difficulties, striving for a happy and wealthy life.
Moreover, festivals display the demand for creativity and enjoyment of spiritual and material cultural values of all social strata. They become a form of education under which fine traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games. Festivals are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow favour on them to help them strive for a better life.
(Adapted from: Overview of Traditional Festivals - Viet Mam, Country and Peoples)
According to the passage, which of the following is NOT found as a common activity in festivals?
Câu đề bài: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được coi như một hoạt động phổ biến trong các lễ hội?
Đáp án A: Bói
Các đáp án còn lại:
B. giải trí
They become a form of education under which fìne traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique yvay of combining spiritual characters with competition and entertainment games.
—» Chúng trở thành một hình thức giáo dục theo đó các giá trị đạo đức truyền thống tốt đẹp có thể được trao từ thế hệ này sang thế hệ khác theo cách độc đáo kết hợp các nhân vật tâm linh với các trò chơi cạnh tranh và giải trí
C. cầu nguyên
Festivals are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow favour on them to help them strive for a better life.
—» Lễ hội cũng là thời gian mọi người có thể bày tỏ nỗi buồn và lo lắng của họ trong một mong muốn rằng các vị thần có thể ban ơn cho họ để giúp họ phấn đấu cho một cuộc sống tốt đẹp hơn.
D. thờ cúng
Worshipping the same god, the people unite ìn solidarity to overcome difficulties, striving for a happy and wealthy life.
—» Thờ phụng cùng một vị thần, nhân dân đoàn kết trong tình đoàn kết để vượt
qua khó khăn, phấn đấu cho một cuộc sống hạnh phúc và giàu có.
Câu 30:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.
In Viet Nam festivals often take place during the three months in spring and in autumn when people have a lot of leisure time. In addition, the climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals and for festivals goers to enjoy. Traditional festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and developed during the course of history. From generation to generation, the Vietnamese people preserve the fine tradition of “remembering the source while drinking water.” Festivals are events which represent this tradition of the community as well as honour the holy figures named as “gods” -the real persons in national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind. They are national heroes who fought against foreign invaders, reclaimed new lands, treated people, fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
Accordingly, first and foremost, festivals are events when people pay tribute to divinities that rendered merits to the community and the nation. These are occasions when people come back to either their natural or national roots, which form a sacred part in their mind. Furthermore, testivals represent the strength of the commune or village, the local region or even the whole nation. Worshipping the same god, the people unite in solidarity to overcome difficulties, striving for a happy and wealthy life.
Moreover, festivals display the demand for creativity and enjoyment of spiritual and material cultural values of all social strata. They become a form of education under which fine traditional moral values can be handed from one generation to the next in a unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games. Festivals are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow favour on them to help them strive for a better life.
(Adapted from: Overview of Traditional Festivals - Viet Mam, Country and Peoples)
What is the best title of the passage?
Câu đề bài: Tiêu đề thích hợp nhất cho bài là?
Đáp án C: Thời gian, sự hình thành và ý nghĩa của các lễ hội truyền thống Việt Nam
Các đáp án còn lại:
A. Những giá trị về xã hội, giáo dục và lịch sử của các lễ hội Việt Nam.
B. Thời gian, cách thức và lí do lễ hội Việt Nam vẫn giữ được những truyền thống của chúng.
D. Những điểm tương đồng, khác biệt, và những thay đổi trong lễ hội ở Việt Nam.
Thông tin trong bài: Ta thấy trong bài đề cập đến thời gian diễn ra lễ hội, nguồn gốc và mục đích của các lễ hội nên đáp án C là hợp lí nhất.
Câu 31:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
For kids, water sports are adventurous and fun filled, but safety has to be given first (31) ________. All kids should compulsorily wear life jackets, (32)_________they know how to swim. All boats and rafts should also carry (33)__________ life jackets, whistles and lifebuoys. While playing water sports, kids need to be accompanied by an adult, preferably an attentive lifeguard, who must know how to swim. He should also know what to do during times of emergency and the ABCs of giving first (34)__________Water sports should always be carried out when the climate is pleasant. If the weather is sunny, do apply sun screen cream to protect the children from radiations.
There are different kinds of water sports for children. Let's start with a simple water sport (35)_________boating, which is very much enjoyable. In most of the kids and youths camps you'll find boating and canoeing. If you want an adventurous water sport, then sailing has to be your first choice.
(Adaptedfrom: https://www.ezilon.eom/articles/articles/8063/l/Water-Sports-for-Kids)
Điền vào số 31
Chọn A Priority (n): quyền ưu tiên
Advance (n): sự tiến bộ
Period (n): kì. thời kì
Primary (ađj): gốc, căn bản
To give something first priority: ưu tiên, cho cái gì là quan trọng nhất.
For kids, water sports are adventurous and fun filled, hut safety has to be given fìrst priority.
—» Đối với trẻ nhỏ, các trò chơi thể thao dưới nước đều mạo hiểm và vui thú, nhưng an toàn vẫn phải được đặt lên hàng đầu.
Câu 32:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
For kids, water sports are adventurous and fun filled, but safety has to be given first (31) ________. All kids should compulsorily wear life jackets, (32)_________they know how to swim. All boats and rafts should also carry (33)__________ life jackets, whistles and lifebuoys. While playing water sports, kids need to be accompanied by an adult, preferably an attentive lifeguard, who must know how to swim. He should also know what to do during times of emergency and the ABCs of giving first (34)__________Water sports should always be carried out when the climate is pleasant. If the weather is sunny, do apply sun screen cream to protect the children from radiations.
There are different kinds of water sports for children. Let's start with a simple water sport (35)_________boating, which is very much enjoyable. In most of the kids and youths camps you'll find boating and canoeing. If you want an adventurous water sport, then sailing has to be your first choice.
(Adaptedfrom: https://www.ezilon.eom/articles/articles/8063/l/Water-Sports-for-Kids)
Điền vào số 32
Điền vào số
chọn D Even if: dù cho có
However : tuy nhiên
Even so: ngay cả như vậy
So that: để mà
All kids should contpulsoriỉy wear life jackets, even if they know how to swim.
—» Tất cả trẻ nhỏ nên bắt buộc mặc áo phao, ngay cả khi chúng biết bơi.
Câu 33:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
For kids, water sports are adventurous and fun filled, but safety has to be given first (31) ________. All kids should compulsorily wear life jackets, (32)_________they know how to swim. All boats and rafts should also carry (33)__________ life jackets, whistles and lifebuoys. While playing water sports, kids need to be accompanied by an adult, preferably an attentive lifeguard, who must know how to swim. He should also know what to do during times of emergency and the ABCs of giving first (34)__________Water sports should always be carried out when the climate is pleasant. If the weather is sunny, do apply sun screen cream to protect the children from radiations.
There are different kinds of water sports for children. Let's start with a simple water sport (35)_________boating, which is very much enjoyable. In most of the kids and youths camps you'll find boating and canoeing. If you want an adventurous water sport, then sailing has to be your first choice.
(Adaptedfrom: https://www.ezilon.eom/articles/articles/8063/l/Water-Sports-for-Kids)
Điền vào số 33
C Extra (adj): thêm, bổ sung
Many: nhiều More: nhiều hơn Enough: đủ
All boats and rafts should also carry extra life jackets, whistles and lifebuoys.
—» Tất cả các thuyền và bè cũng nên mang theo các áo phao, còi và phao cứu sinh bổ sung.
Câu 34:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
For kids, water sports are adventurous and fun filled, but safety has to be given first (31) ________. All kids should compulsorily wear life jackets, (32)_________they know how to swim. All boats and rafts should also carry (33)__________ life jackets, whistles and lifebuoys. While playing water sports, kids need to be accompanied by an adult, preferably an attentive lifeguard, who must know how to swim. He should also know what to do during times of emergency and the ABCs of giving first (34)__________Water sports should always be carried out when the climate is pleasant. If the weather is sunny, do apply sun screen cream to protect the children from radiations.
There are different kinds of water sports for children. Let's start with a simple water sport (35)_________boating, which is very much enjoyable. In most of the kids and youths camps you'll find boating and canoeing. If you want an adventurous water sport, then sailing has to be your first choice.
(Adaptedfrom: https://www.ezilon.eom/articles/articles/8063/l/Water-Sports-for-Kids)
Điền vào số 34
chọn C Aid: viện trợ Help: giúp đỡ View: cảnh quan Support: hỗ trợ
He should also know what to do during times of emergency and the ABCs of giving first aid Water sports should always be carried out when the climate is pleasant.
—» Cậu bé cũng nên biết phải làm gì trong những lúc khẩn cấp và những điều căn bản của công tác sơ cứu. Các môn thể thao dưới nước luôn luôn nên được thực hiện khi khí hậu thuận lợi.
Câu 35:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
For kids, water sports are adventurous and fun filled, but safety has to be given first (31) ________. All kids should compulsorily wear life jackets, (32)_________they know how to swim. All boats and rafts should also carry (33)__________ life jackets, whistles and lifebuoys. While playing water sports, kids need to be accompanied by an adult, preferably an attentive lifeguard, who must know how to swim. He should also know what to do during times of emergency and the ABCs of giving first (34)__________Water sports should always be carried out when the climate is pleasant. If the weather is sunny, do apply sun screen cream to protect the children from radiations.
There are different kinds of water sports for children. Let's start with a simple water sport (35)_________boating, which is very much enjoyable. In most of the kids and youths camps you'll find boating and canoeing. If you want an adventurous water sport, then sailing has to be your first choice.
(Adaptedfrom: https://www.ezilon.eom/articles/articles/8063/l/Water-Sports-for-Kids)
Điền vào số 35
chọn B Like: giống như Such: như là Similar: tương tự As: như
Khi đưa ra một ví dụ hay liệt kê một chuỗi những thứ gì đó, ta có thể bắt đầu bằng “like” hay “such as”.
There are different kinds of water sports for children. Let's start with a simple water sport like boaiing, which is very much enjoyable.
—» Có các loại trò chơi thể thao dưới nước khác nhau cho trẻ nhỏ. Hãy bắt đầu với một trò chơi thể thao dưới nước đơn giản như chèo thuyền, một trò vô cùng thú vị.
Câu 36:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following question.
Every day millions of children are denied access to the basic rights and opportunities many of us take for granted.
Chọn A Câu đề bài: Mỗi ngày có hàng triệu trẻ em bị tước đoạt các quyền cơ bản và cơ hội mà nhiều người trong chúng ta coi là điểu hiển nhiên.
Take for granted: xem thường, cho rằng đó là điều hiển nhiên sẵn có.
Đáp án A: đối xử một cách thờ ơ.
Các đáp án còn lại:
B. có ý kiến thuyết phục C. chấp nhận mà không hỏi
D. tin vào lời nói
Câu 37:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following question.
I could feel his mind trying to probe into my thoughts, to see what I was thinking.
Câu đề bài: Tôi có thể cảm nhận tâm trí anh ấy đang cố thăm dò ý nghĩ của tôi, nhìn thấu điều tôi đang suy nghĩ.
Probe (v): thăm dò
Đáp án B: investigate (v): điều tra nghiên cứu
Các đáp án còn lại:
A. research (v): tìm kiếm, nghiên cứu
C. deny (v): phủ nhận
D. take part in : tham gia vào
Câu 38:
*Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Gerry Thomas, the inventor of the TV dinner, has also passed away at the age of 83.
Câu đề bài: Gerry Thomas, nhà sáng chế ra bữa tối TV, cũng đã qua đời ở tuổi 83.
Đáp án A. live: sống >><< pass away = die: qua đời.
Các đáp án còn lại:
B. begin: bắt đầu;
C. improve: cải thiện;
D. to give birth: hạ sinh, khai sinh ra.
Câu 39:
*Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I was under the impression that I would listen to all the additional questions first and then respond to them all in one go.
Câu đề bài: Tôi đã có cảm tưởng rằng tôi sẽ lắng nghe tất cả các câu hỏi bổ sung trước rồi trả lời tất cả chúng một lèo.
Đáp án A. didn’t believe: không tin;
To be under the impression (that) = to have the (often wrong) feeling or idea that.
—» Có cảm tường rằng điều gì là đúng.
Các đáp án còn lại:
B. didn’t report: không báo cáo lại;
C. didn’t declare: không tuyên bố;
D. didn't support: không ủng hộ.
Câu 40:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Buying clothes are often a very time-consumine practice because those clothes that a person likes are rarely the ones that fit him or her.
Chọn A Câu đề bài: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì những quần áo mà một người thích thường hiếm khi vừa anh ấy hay có ấy.
Ở đây chủ ngữ là việc mua quần áo, chứ không phải là quần áo nên ta chia động từ to be theo số ít.
Thay bằng: is.
Câu 41:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We have such a lot of bills to pay we don’t have any money for luxuries.
Chọn B Câu đề bài: Chúng ta có nhiều hóa đơn phải trả đến mức không có tiền cho bất cứ đồ xa hoa nào hết.
Cấu trúc với so/ such + that.
Thay bằng: that we don’t have
Câu 42:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The happy, anxiety and worries were all mixed up and made me unable to sleep or eat for days.
Chọn A Câu đề bài: Những hạnh phúc, băn khoăn hay lo âu đã hòa trộn lẫn vào nhau và làm cho tôi không thể ngủ hay ăn uống gì được trong nhiều ngày.
—» Cấu trúc song song: chủ ngữ ở dây phải là danh từ, nên happy là tính từ ở đây là không đúng.
Thay bằng: happiness.
Câu 43:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.
The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
The most appropriate title for this passage is__________.
Câu đề bài: Tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn này là___________
Đáp án B: Học thuyết hình thành núi lửa
Các đáp án còn lại:
A. Hoạt động của núi lửa trong vành đai lửa Thái Bình Dưomg
C. Các vấn đề với học thuyết kiến tạo mảng
D. Vai trò của mắc ma (đá nóng chảy) trong các mảng kiến tạo.
—» Cả bài đọc nhắc nhiều đến “theory” - học thuyết có liên quan đến các mảnh kiến tạo gây ra động đất hay núi lửa.
Câu 44:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.
The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
The Ring of Fire is_________.
Câu đề bài: Vành đai lửa Thái Bình Dương là ______.
Đáp án B. Nơi tập trung nhiều núi lửa nhất
Các đáp án còn lại:
A. Miền trung - Đại Tây Dương
C. Một hòn đảo của Thái Bình Dương
D. Hawaii
Thông tin trong bài:
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fỉre, that encircles the Paciftc Ocean.
—» Hầu hết các núi lửa được tìm thấy dọc theo một vành đai tưởng tượng, được gọi là Vành đai lửa, bao quanh Thái Bình Dương.
Câu 45:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.
The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
Câu đề bài: Cụm từ "far-flung " trong dòng 3 gần nhất nghĩa với __________.
Far-flung = distant or remote: bao la, mênh mông.
C. xa cách
Các đáp án còn lại:
A. ném đi B. Không quan trọng
D. Không thể tiếp cận
Thông tin trong bài:
However, volcanic activity takes place in many far-ftung regions of the world such as Hawai, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans.
—» Tuy nhiên, hoạt động núi lửa diễn ra ở nhiều khu vực xa xôi của thế giới như Hawaii, Iceland, châu Âu hay ngay cả thềm các dại dương.
Câu 46:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.
The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
It can be inferred from the passage that the theory of plate tectonics is_______.
Câu đề bài: Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng học thuyết về kiến tạo mang là ______.
Đáp án C: được chấp nhận rộng rãi
Các đáp án còn lại:
A. Không thể giải thích các núi lửa ở Châu Âu.
B. phù hợp hơn để giải thích hoạt động núi lửa hơn so với động đất
D. Được sử dụng để dự đoán thời gian chính xác của trận động đất
Thông tin trong bài: Ta thấy trong bài có nhắc nhiều đến “theory”, áp dụng nó vào giải thích nhiều hiện tượng chung, nên nó được nhiều người chấp nhận.
Câu 47:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.
The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
It can be inferred from the passage that____________.
Câu đề bài: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng___________.
Đáp án A: Các mảng kiến tạo rất khó di chuyển được đến một cây số trong một năm
Các đáp án còn lại:
B. Hầu hết động đất có thể ngăn chặn
C. Dãy núi trung du Đại Tây dương có thể được nhìn thấy từ đất liền
D. Các mảng kiến tạo cuối cùng sẽ ngừng di chuyển
Thông tin trong bài:
While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not.
—» Trong khi chuyển động của phiến đá có thể có vẻ không đáng kể, chỉ với vài inch mỗi năm, nhưng thực sự không phải vậy.
Câu 48:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.
The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
The word “static” is closest in meaning to_________.
Câu đề bài: Từ “static ” gần nghĩa nhất với___________.
Static (adj): tĩnh, không chuyển động
Đáp án D: không di chuyển
Các đáp án còn lại:
A. đá
B. rành mạch
C. có thể quan sát được
Thông tin trong bài:
The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock.
—» Học thuyết cho rằng vỏ ngoài của Trái đất được chia thành nhiều phần đá rắn khác nhau được gọi là các mảng kiến tạo.
Câu 49:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.
The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
The word “imperceptible" is closest in meaning to____________.
Câu đề bài: Từ "imperceptible" gần nghĩa nhất với ___________.
Imperceptible (adj): không thể trông thấy
Đáp án B: vô hình
Các đáp án còn lại:
A. nguy hiểm C. giận dữ D. địa lí
Thông tin trong bài:
lndeed. the collisions between plates caused by this almost imperceptiblel movement can have catastrophie consequenees.
Thực tế thì, sự va chạm giữa các mảng kiến tạo gây ra bởi chuyển động hầu như vô hình này có thể có những hệ quả thảm khốc.
Câu 50:
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.
The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
Which of the following is true about volcanoes formed at the point at which two plates diverged?
Chọn B Câu đề bài: Điều nào sau đây nói đúng về núi lửa hình thành tại điểm mà tại đó hai mảng kiến tạo phân kỳ?
Đáp án C: Dãy núi trung du Đại Tây dương là một ví dụ tiêu biểu
Các đáp án còn lại:
A. Hầu hết các núi lửa hình thành theo cách này
B. Học thuyết kiến tạo mảng không thể giải thích được
D. Chúng không bao gồm đá nóng chảy
Thông tin trong bài:
Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magmafram below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out fiom the void. Volcanoes of this type usually are found not on land. but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid- Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean.
Núi lửa cũng có thể được tạo ra khi hai mảng kiến tạo bắt đầu phân kì. Sau đó, magma từ bên dưới lớp vỏ trái đất di chuyển lên để lấp đầy khoảng trống giữa hai mảng. Một lượng lớn dung nham tràn ra từ khoảng trống. Các loại núi lửa thuộc loại này thường không được tìm thấy trên đất liền, mà ở thềm đại dương. Trong những trường hợp cùng cực, điều này có thể dẫn đến sự hình thành các dãy núi khổng lồ, trũng như Mid-Atlantic Ridge (dãy núi trung du Đại Tây dương) trải dài gần như toàn bộ chiều dài của Đại Tây Dương.