Bài 2. Đội ngũ từng người không có súng có đáp án
-
302 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của động tác nghiêm?
Đáp án đúng là: A
- Thực hiện động tác nghiêm để rèn luyện tác phong nghiêm túc, tư thể hùng mạnh, khẩn trương và đức tính bình tĩnh, nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sàng nhận mệnh lệnh.
Câu 2:
“Đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý” - đó là ý nghĩa của động tác nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Động tác nghỉ để khi đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý.
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của động tác quay tại chỗ?
Đáp án đúng là: C
Động tác quay tại chỗ để đổi hướng nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ được vị trí đứng, duy trì đội hình.
Câu 4:
“Biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động” - đó là ý nghĩa của động tác nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Động tác chào, thôi chào để biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
Câu 5:
Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh, trang nghiêm của quân đội.
Câu 6:
“Điều chỉnh đội hình trong khi đang đi đều được nhanh chóng và trật tự” - đó là ý nghĩa của động tác nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều để điều chỉnh đội hình trong khi đang đi đều được nhanh chóng và trật tự.
Câu 7:
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án đúng là: C
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái vận dụng để di chuyển vị trí ở cự li ngắn từ năm bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
Câu 8:
Động tác ngồi xuống, đứng dậy được vận dụng khi
Đáp án đúng là: A
Động tác ngồi xuống, đứng dậy được vận dụng khi học tập, sinh hoạt ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế) được thống nhất, trật tự.
Câu 9:
Động tác chạy đều, đứng lại có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án đúng là: B
Động tác chạy đều, đứng lại để Vận động hành tiến được nhanh chóng và thống nhất.
Câu 10:
Khẩu lệnh “Đứng lại - Đứng”,
Đáp án đúng là: A
Khẩu lệnh “Đứng lại - Đứng”, có dự lệnh và động lệnh. Trong đó: “Đứng lại” là dự lệnh, “Đứng” là động lệnh.
Câu 11:
Khẩu lệnh “Đứng dậy”,
Đáp án đúng là: C
Khẩu lệnh “Đứng dậy”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Câu 12:
Người chiến sĩ trong bức ảnh dưới đây đang thực hiện động tác nào?
Đáp án đúng là: A
Người chiến sĩ trong bức ảnh trên đang thực hiện động tác nghiêm (hình 2.2 - SGK, trang 45).
Câu 13:
Khi thực hiện động tác chạy đều, người chiến sĩ cần chú ý điều gì?
Đáp án đúng là: A
Khi thực hiện động tác chạy đều, người chiến sĩ cần chú ý:
- Tiếp xúc mặt đất bằng mũi bàn chân, không tiếp xúc bằng cả bàn chân.
- Tay đánh ra trước đúng góc độ, không đánh lên cao hoặc chúc xuống đất, không ôm bụng.
- Thân người ngay ngắn, mắt nhìn thẳng.
Câu 14:
Người chiến sĩ cần chú ý điều gì khi thực hiện động tác đi đều?
Đáp án đúng là: D
Khi thực hiện động tác đi đều, người chiến sĩ cần chú ý:
- Tay đánh ra phía trước phải giữ đúng độ cao và góc độ của cánh tay trên với thân người, cánh tay đánh ra phía sau thẳng tự nhiên;
- Giữ đúng độ dài mỗi bước và tốc độ đi;
- Người ngay ngắn (không nghiêng ngả, gật gù, mắt nhìn thẳng (không liếc mắt hoặc quay nhìn xung quanh), nét mặt tươi vui.
Câu 15:
Khi thực hiện động tác chào, người chiến sĩ cần chú ý điều gì?
Đáp án đúng là: D
Khi thực hiện động tác chào, người chiến sĩ cần chú ý:
+ Khi đưa tay chào cần đưa thẳng, không đưa vòng; năm ngón tay khép sát nhau; lòng bàn tay không ngửa quá.
+ Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác.
+ Khi chào không nghiêng đầu, lệch vai; không cười đùa, liếc mắt hoặc nhìn đi nơi khác, người ngay ngắn, nghiêm túc.