Đề kiểm tra 15 phút Ngữ Văn lớp 8 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)
-
1643 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm những từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn sau:
Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong trong ánh chớp, nhoáng nhoàng sáng loà và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xơ...
Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra, đóng vào rầm rầm.
- Từ tượng hình: nhoáng nhoàng, ngả nghiêng, nghiêng ngả.
- Từ tượng thanh: ầm ầm, xối xả, ì ầm, rầm rầm.
Câu 2:
Tìm các từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn sau:
Tôi cảm thấy sau lưng tôi có một bàn tay dịu dàng đẩy tôi tới trước. Nhưng người tôi lúc ấy tự nhiên thấy nặng nề một cách lạ. Không giữ được chéo áo hay cánh tay người thân, vài ba cậu đã từ từ bước lên đứng dưới hiên lớp. Các cậu lưng lẻo nhìn ra sân, nơi mà những người thân đang nhìn các cậu với cặp mắt lưu luyến. Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc. Tôi bất giác quay lưng lại rồi dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc theo. Tôi nghe sau lưng tôi, trong đám học trò mới, vài tiếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ. Một bàn tay quen nhẹ vuốt mái tóc tôi.
Đáp án
Các từ tượng hình, tượng thanh:
dịu dàng, nặng nề, từ từ, lưng lẻo, lưu luyến, nức nở, thút thít, ngập ngừng.
Câu 3:
Tìm các từ tượng thanh gợi tả:
a. Tiếng nước chảy.
b. Tiếng gió thổi.
c. Tiếng cười nói.
d. Tiếng mưa rơi.
Đáp án
Các từ tượng thanh gợi tả:
a. Tiếng nước chảy: róc rách, ầm ầm, ào ào,...
b. Tiếng gió thổi: vi vu, xào xạc, ...
c. Tiếng cười nói: râm ran, the thé, ồm ồm, sang sảng,...
d. Tiếng mưa rơi: tí tách, lộp bộp,...