Đề kiểm tra Địa 9 học kì 1 có đáp án (đề 1)
-
1145 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn C
Câu 8:
Loại khoáng sản nào sau đây vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác?
Chọn D
Câu 11:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy:
a) Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
b) Kể tên các tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò.
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò là: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng.Câu 12:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN SO VỚI CẢ NƯỚC MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: %)
Năm |
Diện tích |
Sản lượng |
||||
1995 |
2010 |
2020 |
1995 |
2010 |
2020 |
|
Tây Nguyên |
79,0 |
96,7 |
89,4 |
85,7 |
92,9 |
93,0 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).
b) Rút ra những nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.
- Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ
Vẽ đẹp, trình bày khoa học.
b) Nhận xét
- Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).
- Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)
-> Năng suất tăng.Câu 13:
- Ví dụ:
+ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ba phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản.
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, sản xuất đường, rượu, nước giải khát, chế biến chè, cà phê, sản xuất dầu thực vật, bánh kẹo, mì ăn liền,…