Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa học 8 học kì 2 (Đề 2)

  • 900 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:

Xem đáp án

chọn A

Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.

Theo đề bài, ta có: %O = 16R+16x 100% = 20%

R + 16 = 160020 = 80 → R = 64: đồng (Cu)


Câu 3:

Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?


Câu 4:

Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

Xem đáp án

chọn C

Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)

Phản ứng: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (1)

           (mol) 0,1          →  0,1

Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l)


Câu 5:

Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?


Câu 8:

Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn.

Xem đáp án

Ta có:

nNaOH=40.11000=0,04 (mol)nKOH=60.0,51000=0,03 (mol)

Và 

CM(NaOH)=0,040,1=0,4MCM(KOH)=0,030,1=0,3M


Câu 9:

Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.

Xem đáp án

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, 

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 


Câu 11:

Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Xem đáp án

a) Phản ứng

CuO + H2 to Cu + H2O (1)

(mol) 0,3          0,3 ← 0,3

b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)

Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

nH2= 0,3 (mol) → VH2=0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)


Bắt đầu thi ngay