Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 2)
-
988 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là:
Trả lời: Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là: Thanh Hóa, Vinh, Huế, các trung tâm này đều năm ở ven biển.
Chọn: C.
Câu 2:
Giới hạn phía Nam của vùng Bắc Trung Bộ là:
Trả lời: Vùng Bắc Trung Bộ có giới hạn phía bắc là dãy Tam Điệp, phía Nam là dãy Bạch Mã.
Chọn: D.
Câu 3:
Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Trả lời: Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Chọn: A.
Câu 4:
Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do:Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do:
Trả lời: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do tất cả các tỉnh của vùng đều giáp biển, vùng có vùng biển rộng, đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm, bãi cá.
Chọn: A.
Câu 5:
Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là:
Trả lời: Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển phía đông; vùng gò đồi, vùng núi phía tây là nơi cư trú của người dân tộc ít người.
Chọn: B.
Câu 6:
Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là:
Trả lời: Tây Nguyên có khí hậu mang tính chất cận xích đạo có mùa khô sâu sắc, kéo dài nên dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Chọn: D.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy:
a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
b. Kể tên các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Hướng dẫn giải:
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc là: Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ (%) DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN
SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).
b. Rút ra những nhận xét cần thiết
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.
- Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ
Vẽ đẹp, trình bày khoa học.
b. Nhận xét:
- Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).
- Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)
→Năng suất tăng.