ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 1)
-
4531 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- most + N: hầu hết (không dùng mạo từ trước danh từ)
most + of + (mạo từ) + N: hầu hết
- Danh từ “population” đã xác định (the population of most developed countries) nên dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia giáo dục bậc đại học tại một thời điểm nào đó trong cuộc sống của họ.
Chọn D
Câu 2:
But for his kind support, I _______.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p
= But for + N, S + would have V.p.p: Nếu không có … thì …
Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ đầy tử tế của anh ấy, tôi sẽ không thành công.
Chọn A
Câu 3:
- Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?”
- Jack: “I would have told you _______.”
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p
Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would have V.p.p
S + ask + O + to V: yêu cầu ai làm gì
Chọn B
Câu 4:
This year, so far, we ________ 28,000 dollars and are still counting
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
- Dấu hiệu: so far (cho đến nay) => dùng thì hiện tại hoàn thành
- Cấu trúc: S + have/has + V.p.p
- Ngữ cảnh: … chúng tôi đã huy động được 28, 000 đô … => sử dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể chủ động
Tạm dịch: Năm nay, cho đến nay, chúng tôi đã huy động được 28.000 đô la và vẫn đang tiếp tục tính.
Chọn C
Câu 5:
It is now over seventy years since Lindbergh _______ across the Atlantic
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
since: từ khi (nhấn mạnh sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính)
Cấu trúc: since + S + V.ed/ V2
Tạm dịch: Tính đến nay đã hơn bảy mươi năm kể từ khi Lindbergh bay qua Đại Tây Dương.
Chọn B
Câu 6:
All applications to courses at tertiary institutions are made through UCAS, a central agency _______ UK universities and colleges of higher education.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
stand for something (cụm động từ): đại diện cho cái gì
instead of (giới từ): thay vì
act on behalf of: làm việc thay mặt ai
representative of (danh từ): người đại diện của
Ở đây dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ:
… a central agency which stands for UK UK universities and colleges …
= … a central agency standing for UK UK universities and colleges …
Tạm dịch: Tất cả đơn xin tham gia các khóa học tại các tổ chức đại học được thực hiện thông qua UCAS, một cơ quan trung ương đại diện cho các trường đại học và cao đẳng giáo dục đại học Vương quốc Anh.
Chọn A
Câu 7:
Books are still a cheap _______ to get knowledge and entertainment
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần một danh từ ở dạng số ít.
mean (n): trung gian way (n): cách, phương pháp
method (n): phương pháp, cách thức measure (n): biện pháp
way to do something = method (of doing something): cách thức làm gì
Tạm dịch: Sách vẫn là một cách không tốn kém để có được kiến thức và giải trí.
Chọn B
Câu 8:
Galileo proved that the earth _______ round the sun
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về chân lý, sự thật hiển nhiên.
- Cấu trúc: S + V(s,es)
Tạm dịch: Galileo đã chứng minh rằng trái đất xoay quanh mặt trời.
Chọn A
Câu 9:
Getting promotion also means getting more _______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
promotion (n): thăng chức
responsibility (n): trách nhiệm ability (n): khả năng
advisability (n): tính chất khôn ngoan creativity (n): sự sáng tạo
Tạm dịch: Được thăng chức cũng có nghĩa là phải chịu nhiều trách nhiệm hơn.
Chọn A
Câu 10:
Fire engines and ambulances have _______ over other traffic
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau động từ “have” cần một danh từ.
prior (adj): trước; ưu tiên
priority (n): sự ưu tiên (có vị trí quan trọng nhất trong một nhóm => nhấn mạnh sự quan trọng)
before (pre.): trước
precedence (n): sự ưu tiên (tình trạng một sự việc quan trọng hơn một việc khác do đó được giải quyết trước => nhấn mạnh thời gian)
Tạm dịch: Xe cứu hỏa và xe cứu thương được ưu tiên hơn các phương tiện giao thông khác.
Chọn B
Câu 11:
By the end of last March, I _______ English for five years
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
- Dấu hiệu: By the end of last March … for five year => sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).
- Cấu trúc: S + had + been + V.ing
Tạm dịch: Vào cuối tháng 3 năm ngoái, tôi đã học tiếng Anh được năm năm.
Chọn B
Câu 12:
_______ he hasn’t had any formal qualifications, he has managed to do very well
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Despite + N/ V.ing: mặc dù Although + S + V: mặc dù
If: nếu Whereas: trong khi
Tạm dịch: Mặc dù chưa có bất kỳ bằng cấp chính quy nào, anh ấy đã làm rất tốt.
Chọn B
Câu 13:
We are considering having ______ for the coming lunar New Year
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả
Giải thích:
- Chủ động: S + have + somebody + Vo + something
- Bị động: S + have + something + V.p.p + by somebody
Tạm dịch: Chúng tôi đang cân nhắc việc trang trí lại căn hộ của chúng tôi cho Tết Nguyên đán sắp tới.
Chọn B
Câu 14:
Tim looks so frightened and upset. He _______ something terrible
Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
- Phỏng đoán ở hiện tại: must + Vo: chắc hẳn là
- Phỏng đoán ở quá khứ: must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
- should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
- ought to + have + V.p.p: cần làm gì nhưng đã không làm
Tạm dịch: Tim trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc phải đã trải qua một cái gì đó khủng khiếp.
Chọn D
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4,5 âm tiết
Giải thích:
Một số quy tắc:
- Các từ có hậu tố “ion” trọng âm thường rơi vào âm trước nó.
- Các từ có hậu tố “y, ate” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên.
certificate /səˈtɪfɪkət/ compulsory /kəmˈpʌlsəri/
remember /rɪˈmembə(r)/ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
Trọng âm của câu D rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai
Chọn D
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 4,5 âm tiết
Giải thích:
Quy tắc: Các từ có hậu tố “ity” trọng âm thường rơi vào âm trước nó.
administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/ productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/
electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/ opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
Trọng âm của câu A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ thứ ba.
Chọn A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 20 to 21.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “-ed”:
- Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
decided /dɪˈsaɪdɪd/ hatred /ˈheɪtrɪd/
sacred /ˈseɪkrɪd/ warned /wɔːnd/
Câu B, C rơi vào các trường hợp ngoại lệ, đuôi “ed” phát âm là /ɪd/.
Phần được gạch chân của câu D phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn D
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 20 to 21
Kiến thức: Phát âm “-ure”
Giải thích:
manufacture /ˌmænjuˈfæktʃə(r)/ mature /məˈtʃʊə(r)/
pasture /ˈpɑːstʃə(r)/ agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/
Phần được gạch chân của câu B phát âm là /ʊə(r)/, còn lại phát âm là /ə(r)/.
Chọn B
Câu 19:
Did she get the better of you in the argument?
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
get the better of somebody/something = gain an advantage: có được lợi thế
try to beat: cố gắng đánh bại
gain a disadvantage over: có sự bất lợi
try to be better than: cố gắng để tốt hơn
Tạm dịch: Có phải cô ấy đã có được lợi thế hơn bạn trong cuộc tranh luận?
Chọn C
Câu 20:
I didn’t go to work this morning. I stayed at home due to the morning rain
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
due to + N/V.ing: bởi vì
thanks to: nhờ có on account of: bởi vì
in spite of: mặc dù in addition to: thêm vào đó
=> due to = on account of
Tạm dịch: Tôi đã không đi làm sáng nay. Tôi ở nhà do trời mưa.
Chọn B
Câu 21:
It was a very wonderful opportunity for us to catch.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
catch (v): nắm bắt, lấy được
break (v): đập vỡ destroy (v): phá hủy
hold (v): giữ miss (v): nhỡ, mất
=> catch >< miss
Tạm dịch: Đó là một cơ hội rất tuyệt vời để chúng tôi nắm bắt.
Chọn D
Câu 22:
I could only propose a(n) partial solution to the crisis in the company
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
partial (adj): một phần
whole (adj): toàn bộ halfway (adj): nửa chừng
half (n): một nửa effective (adj): hiệu quả
=> partial >< whole
Tạm dịch: Tôi chỉ có thể đề xuất một giải pháp một phần cho cuộc khủng hoảng trong công ty.
Chọn A
Câu 23:
“What a boring lecture!” – “_______”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Thật đúng là một bài giảng tẻ nhạt!”
A. Ừ, nó thật tẻ nhạt, phải không? B. Tôi không đồng ý. Nó thật tẻ nhạt.
C. Nó thú vị mà, phải không? D. Tôi e là không.
Chọn A
Câu 24:
“Oh, I’m sorry! Am I disturbing you? – “_______”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Xin lỗi! Có phải tôi đã làm phiền bạn không?”
A. Chắc chắn rồi, bạn là một phiền toái thực sự! B. Không, đừng bận tâm.
C. Bạn thật phiền phức! D. Không, bạn rất ổn.
a pain in the neck = a person or thing that is very annoying: ai/ cái gì đó rất phiền phức
Chọn B
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
People of different countries have quite different life styles. We American are wasteful people, (25) _______ saving.
Our grandfathers began this pattern, for nature’s resources seemed so plentiful that no one ever imagined a shortage. Within a few years of the first Virginia settlement, for example, pioneers burned down their houses when they were ready to move to west. They only wanted to have the nails for (26) _______ use. No one ever gave a thought to the priceless hardwoods that went up in smoke. We the people in the United States destroy many things that other peoples save. I (27) _______ this when I was living in Britain. I received a letter from one of England’s largest banks. It was enclosed in a used envelop that had been readdressed to me. Such a practice would be (28) _______ in the United States. American banks, (29) _______ the smallest, always use expensive stationery with the names of all twenty-eight vice-presidents listed on one side of the page.
Điền vào ô 25
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accustomed to: quen với điều gì dislike (v): không thích
enjoy (v): thích tobe used to + V.ing: quen với điều gì
We American are wasteful people, (25) _______ saving.
Tạm dịch: Người Mỹ chúng ta là những người lãng phí, không quen tiết kiệm.
Chọn D
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
People of different countries have quite different life styles. We American are wasteful people, (25) _______ saving.
Our grandfathers began this pattern, for nature’s resources seemed so plentiful that no one ever imagined a shortage. Within a few years of the first Virginia settlement, for example, pioneers burned down their houses when they were ready to move to west. They only wanted to have the nails for (26) _______ use. No one ever gave a thought to the priceless hardwoods that went up in smoke. We the people in the United States destroy many things that other peoples save. I (27) _______ this when I was living in Britain. I received a letter from one of England’s largest banks. It was enclosed in a used envelop that had been readdressed to me. Such a practice would be (28) _______ in the United States. American banks, (29) _______ the smallest, always use expensive stationery with the names of all twenty-eight vice-presidents listed on one side of the page.
Điền ô số 26
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
urgent (adj): khẩn cấp practical (adj): thực tế
various (adj): khác nhau future (adj): tương lai
They only wanted to have the nails for (26) _______ use.
Tạm dịch: Họ chỉ cần móng tay để dùng cho tương lai.
Chọn D
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
People of different countries have quite different life styles. We American are wasteful people, (25) _______ saving.
Our grandfathers began this pattern, for nature’s resources seemed so plentiful that no one ever imagined a shortage. Within a few years of the first Virginia settlement, for example, pioneers burned down their houses when they were ready to move to west. They only wanted to have the nails for (26) _______ use. No one ever gave a thought to the priceless hardwoods that went up in smoke. We the people in the United States destroy many things that other peoples save. I (27) _______ this when I was living in Britain. I received a letter from one of England’s largest banks. It was enclosed in a used envelop that had been readdressed to me. Such a practice would be (28) _______ in the United States. American banks, (29) _______ the smallest, always use expensive stationery with the names of all twenty-eight vice-presidents listed on one side of the page.
Điền ô số 27
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
notice (v): chú ý, nhận thấy nofity (v): thông báo
remember (v): nhớ remind (v): nhắc nhở
I (27) _______ this when I was living in Britain.
Tạm dịch: Tôi nhận thấy điều này khi tôi sống ở Anh.
Chọn A
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
People of different countries have quite different life styles. We American are wasteful people, (25) _______ saving.
Our grandfathers began this pattern, for nature’s resources seemed so plentiful that no one ever imagined a shortage. Within a few years of the first Virginia settlement, for example, pioneers burned down their houses when they were ready to move to west. They only wanted to have the nails for (26) _______ use. No one ever gave a thought to the priceless hardwoods that went up in smoke. We the people in the United States destroy many things that other peoples save. I (27) _______ this when I was living in Britain. I received a letter from one of England’s largest banks. It was enclosed in a used envelop that had been readdressed to me. Such a practice would be (28) _______ in the United States. American banks, (29) _______ the smallest, always use expensive stationery with the names of all twenty-eight vice-presidents listed on one side of the page.
Điền ô số 28
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
common (adj): phổ biến aggressive (adj): hung hăng
unthinkable (adj): không tưởng tượng nổi inadequate (adj): không đầy đủ, thiếu
Such a practice would be (28) _______ in the United States.
Tạm dịch: Một điều như vậy là không thể tưởng tượng nổi ở Mỹ.
Chọn C
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
People of different countries have quite different life styles. We American are wasteful people, (25) _______ saving.
Our grandfathers began this pattern, for nature’s resources seemed so plentiful that no one ever imagined a shortage. Within a few years of the first Virginia settlement, for example, pioneers burned down their houses when they were ready to move to west. They only wanted to have the nails for (26) _______ use. No one ever gave a thought to the priceless hardwoods that went up in smoke. We the people in the United States destroy many things that other peoples save. I (27) _______ this when I was living in Britain. I received a letter from one of England’s largest banks. It was enclosed in a used envelop that had been readdressed to me. Such a practice would be (28) _______ in the United States. American banks, (29) _______ the smallest, always use expensive stationery with the names of all twenty-eight vice-presidents listed on one side of the page.
Điền ô số 29
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
excluding: không bao gồm however: tuy nhiên
even: thậm chí usually: thường xuyên
American banks, (29) _______ the smallest, always use expensive stationery with the names of all twenty-eight vice-presidents listed on one side of the page.
Tạm dịch: Các ngân hàng Mỹ, dù là nhỏ nhất, luôn sử dụng văn phòng phẩm đắt tiền với tên của tất cả hai mươi tám phó tổng thống được liệt kê ở một bên của trang.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Người dân của các quốc gia khác nhau có lối sống khá khác nhau. Người Mỹ chúng tôi là những người lãng phí, không quen tiết kiệm.
Cha ông của chúng ta đã bắt đầu khuôn mẫu này, vì nguồn tài nguyên có vẻ phong phú đến mức không ai có thể tưởng tượng được sẽ có sự thiếu hụt. Ví dụ, trong một vài năm của khu định cư Virginia đầu tiên, những người khai hoang đã đốt cháy nhà của họ khi họ sẵn sàng di chuyển về phía tây. Họ chỉ cần móng tay để dùng cho tương lai. Không ai từng nghĩ đến những cây gỗ vô giá đã bốc cháy. Chúng tôi, người dân ở Hoa Kỳ phá hủy nhiều thứ mà các dân tộc khác gìn giữ. Tôi nhận thấy điều này khi tôi sống ở Anh. Tôi nhận được một lá thư từ một trong những ngân hàng lớn nhất nước Anh. Nó được để trong một phong bì đã qua sử dụng đã sửa lại địa chỉ cho tôi. Một điều như vậy là không thể tưởng tượng nổi ở Mỹ. Các ngân hàng Mỹ, dù là nhỏ nhất, luôn sử dụng văn phòng phẩm đắt tiền với tên của tất cả hai mươi tám phó tổng thống được liệt kê ở một bên của trang.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Safari is an organized trip to hunting or photograph wild animals, usually in Africa.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to + Vo: để làm gì (chỉ mục đích)
Sửa: hunting => hunt
Tạm dịch: Safari là một chuyến đi được tổ chức để săn bắn hoặc chụp ảnh động vật hoang dã, thường là ở châu Phi.
Chọn B
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
There is estimated that the Orion nebula contains enough matter to form 10,000 stars.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
There is + N(đếm được số ít): Có …
Ở đây cần một chủ ngữ phù hợp cho câu bị động kép: It + is + estimated + that + S + V
Sửa: There => It
Tạm dịch: Người ta ước tính rằng tinh vân Orion chứa đủ vật chất để tạo thành 10.000 ngôi sao.
Chọn A
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Great apes are in crisis of becoming extinct
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
in crisis: ở thời điểm khủng hoảng, khó khăn
in danger of: có nguy cơ
Sửa: crisis => danger
Tạm dịch: Loài vượn lớn có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Chọn C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 38.
Sylvia Earle, a marine botanist and one of the foremost deep-sea explorers, has spent over 6,000 hours, more than seven months, underwater. From her earliest years, Earle had an affinity for marine life, and she took her first plunge into the open sea as a teenager. In the years since then she has taken part in a number of landmark underwater projects, from exploratory expeditions around the world to her celebrated “Jim dive” in 1978, which was the deepest solo dive ever made without cable connecting the diver to a support vessel at the surface of the sea.
Clothed in a Jim suit, a futuristic suit of plastic and metal armor, which was secured to a manned submarine, Sylvia Earle plunged vertically into the Pacific Ocean, at times at the speed of 100 feet per minute. On reaching the ocean floor, she was released from the submarine and from that point her only connection to the sub was an 18-foot tether. For the next 2½ hours, Earle roamed the seabed taking notes, collecting 15 specimens, and planting a U.S. flag. Consumed by a desire to descend deeper still, in 1981 she became involved in the design and manufacture of 20 deep-sea submersibles, one of which took her to a depth of 3,000 feet. This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
When did Sylvia Earle discover her love of the sea?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào thì Sylvia Earle phát hiện ra tình yêu đối với biển của mình?
A. Thời thơ ấu. B. Trong 6.000 giờ dưới nước.
C. Sau khi cô ấy lặn sâu nhất. D. Ở tuổi trưởng thành.
Thông tin: From her earliest years, Earle had an affinity for marine life, and she took her first plunge into the open sea as a teenager.
Tạm dịch: Ngay từ những năm đầu đời, Earle đã yêu thích sinh vật biển và cô ấy đã lần đầu tiên lặn xuống biển khi còn là một thiếu niên.
Chọn A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 38.
Sylvia Earle, a marine botanist and one of the foremost deep-sea explorers, has spent over 6,000 hours, more than seven months, underwater. From her earliest years, Earle had an affinity for marine life, and she took her first plunge into the open sea as a teenager. In the years since then she has taken part in a number of landmark underwater projects, from exploratory expeditions around the world to her celebrated “Jim dive” in 1978, which was the deepest solo dive ever made without cable connecting the diver to a support vessel at the surface of the sea.
Clothed in a Jim suit, a futuristic suit of plastic and metal armor, which was secured to a manned submarine, Sylvia Earle plunged vertically into the Pacific Ocean, at times at the speed of 100 feet per minute. On reaching the ocean floor, she was released from the submarine and from that point her only connection to the sub was an 18-foot tether. For the next 2½ hours, Earle roamed the seabed taking notes, collecting 15 specimens, and planting a U.S. flag. Consumed by a desire to descend deeper still, in 1981 she became involved in the design and manufacture of 20 deep-sea submersibles, one of which took her to a depth of 3,000 feet. This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
It can be inferred from the passage that Sylvia Earle _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng Sylvia Earle _______.
A. không quan tâm đến các khía cạnh khoa học của nghiên cứu biển
B. không thoải mái trong không gian chật hẹp
C. không có chuyên môn kỹ thuật
D. đã cống hiến cả đời mình cho việc thám hiểm đại dương
Thông tin: From her earliest years, Earle had an affinity for marine life, and she took her first plunge into the open sea as a teenager. In the years since then she has taken part in a number of landmark underwater projects, from exploratory expeditions around the world to her celebrated “Jim dive” in 1978, which was the deepest solo dive ever made without cable connecting the diver to a support vessel at the surface of the sea.
This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
Tạm dịch: Ngay từ những năm đầu đời, Earle đã yêu thích sinh vật biển và cô ấy đã lần đầu tiên lặn xuống biển khi còn là một thiếu niên. Trong những năm sau đó, cô ấy đã tham gia một số dự án dưới nước mang tính bước ngoặt, từ những chuyến thám hiểm trên khắp thế giới đến cú lặn Jim nổi tiếng của mình vào năm 1978, là chuyến lặn sâu nhất từng được thực hiện mà không cần cáp kết nối thợ lặn với tàu hỗ trợ ở mặt biển.
Điều này chưa chấm dứt thành tích của Sylvia Earle.
Chọn D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 38.
Sylvia Earle, a marine botanist and one of the foremost deep-sea explorers, has spent over 6,000 hours, more than seven months, underwater. From her earliest years, Earle had an affinity for marine life, and she took her first plunge into the open sea as a teenager. In the years since then she has taken part in a number of landmark underwater projects, from exploratory expeditions around the world to her celebrated “Jim dive” in 1978, which was the deepest solo dive ever made without cable connecting the diver to a support vessel at the surface of the sea.
Clothed in a Jim suit, a futuristic suit of plastic and metal armor, which was secured to a manned submarine, Sylvia Earle plunged vertically into the Pacific Ocean, at times at the speed of 100 feet per minute. On reaching the ocean floor, she was released from the submarine and from that point her only connection to the sub was an 18-foot tether. For the next 2½ hours, Earle roamed the seabed taking notes, collecting 15 specimens, and planting a U.S. flag. Consumed by a desire to descend deeper still, in 1981 she became involved in the design and manufacture of 20 deep-sea submersibles, one of which took her to a depth of 3,000 feet. This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
The author’s opinion of Sylvia Earle is _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý kiến tác giả về Sylvia Earle là _______.
A. chỉ trích B. ủng hộ
C. hai chiều, nước đôi D. thiếu tôn trọng
Tác giả giới thiệu niềm đam mê đối với nghiên cứu đại dương của Sylvia Earle và các thành tích nổi bật của cô ấy => Tác giả thể hiện quan điểm ủng hộ Sylvia Earle.
Thông tin: This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
Tạm dịch: Điều này chưa chấm dứt thành tích của Sylvia Earle.
Chọn B
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 38.
Sylvia Earle, a marine botanist and one of the foremost deep-sea explorers, has spent over 6,000 hours, more than seven months, underwater. From her earliest years, Earle had an affinity for marine life, and she took her first plunge into the open sea as a teenager. In the years since then she has taken part in a number of landmark underwater projects, from exploratory expeditions around the world to her celebrated “Jim dive” in 1978, which was the deepest solo dive ever made without cable connecting the diver to a support vessel at the surface of the sea.
Clothed in a Jim suit, a futuristic suit of plastic and metal armor, which was secured to a manned submarine, Sylvia Earle plunged vertically into the Pacific Ocean, at times at the speed of 100 feet per minute. On reaching the ocean floor, she was released from the submarine and from that point her only connection to the sub was an 18-foot tether. For the next 2½ hours, Earle roamed the seabed taking notes, collecting 15 specimens, and planting a U.S. flag. Consumed by a desire to descend deeper still, in 1981 she became involved in the design and manufacture of 20 deep-sea submersibles, one of which took her to a depth of 3,000 feet. This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
What will the paragraph following this passage probably be about?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn tiếp theo có thể sẽ về cái gì?
A. Thời thơ ấu của Sylvia Earle. B. Thêm thông tin về bộ đồ Jim.
C. Thành tựu của Earle sau năm 1981. D. Tàu ngầm được sản xuất như thế nào.
Thông tin: This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
Tạm dịch: Điều này chưa chấm dứt thành tích của Sylvia Earle.
Chọn C
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 38.
Sylvia Earle, a marine botanist and one of the foremost deep-sea explorers, has spent over 6,000 hours, more than seven months, underwater. From her earliest years, Earle had an affinity for marine life, and she took her first plunge into the open sea as a teenager. In the years since then she has taken part in a number of landmark underwater projects, from exploratory expeditions around the world to her celebrated “Jim dive” in 1978, which was the deepest solo dive ever made without cable connecting the diver to a support vessel at the surface of the sea.
Clothed in a Jim suit, a futuristic suit of plastic and metal armor, which was secured to a manned submarine, Sylvia Earle plunged vertically into the Pacific Ocean, at times at the speed of 100 feet per minute. On reaching the ocean floor, she was released from the submarine and from that point her only connection to the sub was an 18-foot tether. For the next 2½ hours, Earle roamed the seabed taking notes, collecting 15 specimens, and planting a U.S. flag. Consumed by a desire to descend deeper still, in 1981 she became involved in the design and manufacture of 20 deep-sea submersibles, one of which took her to a depth of 3,000 feet. This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
The main purpose of this passage is _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của đoạn văn này là _______.
A. để khám phá thực vật học dưới đáy đại dương
B. để trình bày một đoạn tiểu sử ngắn của Sylvia Earle
C. để giới thiệu về hải dương học
D. để cho thấy tầm quan trọng lịch sử của cú lặn Jim
Thông tin: Sylvia Earle, a marine botanist and one of the foremost deep-sea explorers, has spent over 6,000 hours, more than seven months, underwater.
This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
Tạm dịch: Sylvia Earle, một nhà thực vật học biển và là một trong những nhà thám hiểm biển sâu hàng đầu, đã dành hơn 6.000 giờ, hơn bảy tháng, dưới nước.
Điều này chưa chấm dứt thành tích của Sylvia Earle.
Chọn B
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 38.
Sylvia Earle, a marine botanist and one of the foremost deep-sea explorers, has spent over 6,000 hours, more than seven months, underwater. From her earliest years, Earle had an affinity for marine life, and she took her first plunge into the open sea as a teenager. In the years since then she has taken part in a number of landmark underwater projects, from exploratory expeditions around the world to her celebrated “Jim dive” in 1978, which was the deepest solo dive ever made without cable connecting the diver to a support vessel at the surface of the sea.
Clothed in a Jim suit, a futuristic suit of plastic and metal armor, which was secured to a manned submarine, Sylvia Earle plunged vertically into the Pacific Ocean, at times at the speed of 100 feet per minute. On reaching the ocean floor, she was released from the submarine and from that point her only connection to the sub was an 18-foot tether. For the next 2½ hours, Earle roamed the seabed taking notes, collecting 15 specimens, and planting a U.S. flag. Consumed by a desire to descend deeper still, in 1981 she became involved in the design and manufacture of 20 deep-sea submersibles, one of which took her to a depth of 3,000 feet. This did not end Sylvia Earle’s accomplishments.
Which of the following is not true about the Jim dive?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng khi về cú lặn Jim?
A. Nó diễn ra vào năm 1981.
B. Sylvia Earle đã ghi chú khi ở dưới đáy đại dương.
C. Nó được thực hiện ở Thái Bình Dương.
D. Chiếc tàu ngầm mà Sylvia Earle được kết nối có người lái.
Thông tin: In the years since then she has taken part in a number of landmark underwater projects, from exploratory expeditions around the world to her celebrated “Jim dive” in 1978, which was the deepest solo dive ever made without cable connecting the diver to a support vessel at the surface of the sea.
Tạm dịch: Trong những năm sau đó, cô ấy đã tham gia một số dự án dưới nước mang tính bước ngoặt, từ những chuyến thám hiểm trên khắp thế giới đến cú lặn Jim nổi tiếng của mình vào năm 1978, là chuyến lặn sâu nhất từng được thực hiện mà không cần cáp kết nối thợ lặn với tàu hỗ trợ ở mặt biển.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Sylvia Earle, một nhà thực vật học biển và là một trong những nhà thám hiểm biển sâu hàng đầu, đã dành hơn 6.000 giờ, hơn bảy tháng, dưới nước. Ngay từ những năm đầu đời, Earle đã yêu thích sinh vật biển và cô ấy đã lần đầu tiên lặn xuống biển khi còn là một thiếu niên. Trong những năm sau đó, cô ấy đã tham gia một số dự án dưới nước mang tính bước ngoặt, từ những chuyến thám hiểm trên khắp thế giới đến cú lặn Jim nổi tiếng của mình vào năm 1978, là chuyến lặn sâu nhất từng được thực hiện mà không cần cáp kết nối thợ lặn với tàu hỗ trợ ở mặt biển.
Mặc một bộ đồ Jim, một bộ áo giáp bằng nhựa và kim loại thuộc về tương lai, được bảo vệ cho một chiếc tàu ngầm có người lái, Sylvia Earle lao thẳng xuống Thái Bình Dương, với tốc độ 100 feet mỗi phút. Khi chạm đáy đại dương, cô được thả ra khỏi tàu ngầm và từ đó, mối liên hệ duy nhất của cô với tàu ngầm là một dây buộc dài 18 feet. Trong 2 tiếng rưỡi tiếp theo, Earle đi lang thang dưới đáy biển để ghi chú, thu thập 15 mẫu vật và cắm cờ Hoa Kỳ. Do mong muốn xuống sâu hơn nữa, năm 1981, cô tham gia thiết kế và sản xuất 20 chiếc tàu lặn dưới biển sâu, một trong số đó đã đưa cô xuống độ sâu 3.000 feet. Điều này chưa chấm dứt thành tích của Sylvia Earle.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults.
What does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài văn chủ yếu bàn luận về vấn đề gì?
A. Cách trẻ âm phân biệt âm thanh con người và âm thanh khác (đoạn 3)
B. Sự khác biệt giữa khả năng hiểu một ngôn ngữ của trẻ em và của người lớn (đoạn 4)
C. Cách mà trẻ nhỏ nhận và trả lời âm thanh của con người trong những giai đoạn đầu của sự phát triển ngôn ngữ
D. Sự phản ứng của trẻ đối với âm thanh không phải là giọng người (đoạn 1)
Đoạn 1 nói về trẻ có em phản ứng khác nhau với âm thanh con người và âm thanh khác, các giai đoạn trẻ nhận diện âm thanh. Đoạn 2 nói về cách người lớn giao tiếp với trẻ, cũng là cách mà trẻ nhận được âm thanh từ người lớn. Đoạn 3 nói về khả năng phân biệt âm và đoạn 4 nói về sự khác biệt trong cảm nhận, thái đồ về âm thanh của trẻ và người lớn.
Đáp án A, B, D thể hiện nội dung của một trong các nội dung của bài đọc. Đáp án C thể hiện nội dung bao quát của toàn bài.
Chọn C
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults.
Why does the author mention a bell and rattle in paragraph 1?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến tiếng chuông và tiếng trống ở đoạn 1?
A. Để làm tương phản phản ứng của trẻ đối với âm thanh của con người và âm thanh không phải của con người
B. Để đưa ra ví dụ về những âm thanh làm trẻ khóc
C. Để giải thích cách trẻ phân biệt các âm thanh không phải của con người khác nhau
D. Để đưa ra ví dụ về các đồ chơi mà trẻ không thích.
Thông tin: They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle.
Tạm dịch: Chúng sẽ ngừng khóc khi nghe một người nói chuyện, nhưng sẽ không như thế nếu nghe một tiếng chuông hoặc âm thanh tiếng trống.
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults.
The word “diverse” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
diverse (adj): đa dạng, khác nhau
surrounding (adj): xung quanh divided (adj): chia rẽ
different (adj): khác nhau stimulating (adj): kích thích
=> diverse = different
Thông tin: One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that
Tạm dịch: Một nhà nghiên cứu quan sát trẻ sơ sinh và các bà mẹ trong sáu nền văn hóa khác nhau và phát hiện ra rằng
Chọn C
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults.
The word “They” in paragraph 2 refers to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “They” ở đoạn 2 đề cập đến _______.
A. các bà mẹ B. các nhà điều tra
C. các em bé D. các từ ngữ
Thông tin: Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words.
Tạm dịch: Những nhà nghiên cứu khác đã lưu ý rằng khi mẹ nói chuyện với em bé chỉ mới vài tháng tuổi, họ phóng đại cao độ, độ to và cường độ của lời nói.
Chọn A
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults.
The passage mentions of the following as ways adults modify their speech when talking to their babies EXCEPT _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài viết đề cập đến tất cả các ý sau là cách mà người lớn thay đổi giọng nói khi nói chuyện với trẻ con, trừ việc___________.
A. nhấn mạnh các từ như nhau B. nói câu ngắn
C. nói to hơn bình thường D. dùng những âm thanh vô nghĩa
Thông tin: One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
Tạm dịch: Một nhà nghiên cứu quan sát trẻ sơ sinh và các bà mẹ trong sáu nền văn hóa khác nhau và phát hiện ra rằng, trong tất cả sáu ngôn ngữ, các bà mẹ sử dụng cú pháp đơn giản, lời nói ngắn, có những âm thanh vô nghĩa, và biến một số âm thanh nào đó thành cách nói chuyện như của bé. Những nhà nghiên cứu khác đã lưu ý rằng khi mẹ nói chuyện với em bé chỉ mới vài tháng tuổi, họ phóng đại cao độ, độ to và cường độ của lời nói. Họ cũng phóng đại luôn cả nét mặt của họ, giữ nguyên âm dài hơn và nhấn mạnh một số từ.
Chọn A
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults.
What point does the author make to illustrate that babies are born with the ability to acquire language?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đưa ra luận điểm gì để chứng minh là trẻ em được sinh ra với khả năng để học ngôn ngữ?
A. Trẻ bắt đầu hiểu các từ trong bài hát
B. Trẻ phóng đại các âm và biểu cảm của chúng
C. Trẻ nhạy cảm với âm thanh hơn người lớn
D. Trẻ nhận ra sự khác biệt dù là nhỏ nhất trong giọng nói
Thông tin: More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds
Tạm dịch: Đáng kể hơn trong sự phát triển ngôn ngữ so với phản ứng với ngữ điệu nói chung là những em bé có thể phân biệt tương đối giữa các âm nói.
Chọn D
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults.
According to the author, why do babies listen to songs and stories, even though they cannot understand them?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, tại sao trẻ nhỏ nghe bài hát hay nghe chuyện, mặc dù chúng không thể hiểu được?
A. Trẻ hiểu được giai điệu.
B. Trẻ thích nghe âm thanh.
C. Trẻ có thể nhớ chúng một cách dễ dàng.
D. Trẻ tập trung vào nghĩa của những từ cha mẹ nói.
Thông tin: Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding.
Tạm dịch: Rõ ràng em bé tìm thấy niềm vui từ những âm thanh: ngay cả khi còn bé ở chín tháng tuổi, chúng sẽ lắng nghe những bài hát hay những câu chuyện, mặc dù chúng không thể hiểu.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Rất lâu trước khi thực sự có thể nói, trẻ em đặc biệt chú ý đến lời nói chúng nghe thấy xung quanh. Trong tháng đầu tiên của cuộc đời, trẻ em sẽ có phản ứng khác nhau giữa âm thanh từ giọng nói của con người và âm thanh đến từ các kích thích thính giác khác. Chúng sẽ ngừng khóc khi nghe một người nói chuyện, nhưng sẽ không như thế nếu nghe một tiếng chuông hoặc âm thanh tiếng trống. Lúc đầu, những âm thanh àm trẻ sơ sinh có thể nhận ra chỉ là những từ được nhấn mạnh và thường là những từ ở cuối câu nói. Đến khi được 6 hoặc 7 tuần tuổi, bé có thể phát hiện sự khác biệt giữa các âm tiết phát âm với giọng cao và giọng thấp. Rất nhanh sau đó, những khác biệt trong sự nhấn giọng và ngữ điệu của người lớn có thể ảnh hưởng đến trạng thái cám xúc và hành vi của trẻ sơ sinh. Rất lâu trước khi trẻ phát triển sự hiểu biết ngôn ngữ thực tế, bé có thể cảm nhận được khi một người lớn đang vui hay tức giận, cố gắng để bắt đầu hoặc chấm dứt hành vi mới, và như vậy, chỉ đơn thuần trên cơ sở của các tín hiệu như tỉ lệ, âm lượng và giai điệu của lời nói từ người lớn.
Người lớn tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ sơ sinh nhận ra một ngôn ngữ bằng cách phóng đại tín hiệu. Một nhà nghiên cứu quan sát trẻ sơ sinh và các bà mẹ trong sáu nền văn hóa khác nhau và phát hiện ra rằng, trong tất cả sáu ngôn ngữ, các bà mẹ sử dụng cú pháp đơn giản, lời nói ngắn, có những âm thanh vô nghĩa, và biến một số âm thanh nào đó thành cách nói chuyện như của bé. Những nhà nghiên cứu khác đã lưu ý rằng khi mẹ nói chuyện với em bé chỉ mới vài tháng tuổi, họ phóng đại cao độ, độ to và cường độ của lời nói. Họ cũng phóng đại luôn cả nét mặt của họ, giữ nguyên âm dài hơn và nhấn mạnh một số từ.
Đáng kể hơn trong sự phát triển ngôn ngữ so với phản ứng với ngữ điệu nói chung là những em bé có thể phân biệt tương đối giữa các âm nói. Nói cách khác, trẻ bước vào thế giới với khả năng phân biệt chính xác, điều rất cần thiết nếu chúng muốn học được ngôn ngữ qua thính giác.
Rõ ràng em bé tìm thấy niềm vui từ những âm thanh: ngay cả khi còn bé ở chín tháng tuổi, chúng sẽ lắng nghe những bài hát hay những câu chuyện, mặc dù chúng không thể hiểu. Đối với trẻ, ngôn ngữ là một cảm giác thích thú chứ không phải là con đường đến với những ý nghĩa nhàm chán mà người lớn vẫn làm.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Cấu trúc: Adj + as + S + tobe, clause = Although + S + V, clause: mặc dù
Câu B sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Kế hoạch có thể rất hay. Nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.
A. Dù kế hoạch có thể rất hay, nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.
C. Kế hoạch có thể quá hay để hoạt động được trong thực tế.
D. Kế hoạch là không thực tế bởi vì nó quá hay.
Câu C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.
Kiến thức: Câu rút gọn
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bớt một chủ ngữ
+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Ở đây ngữ cảnh dùng thể chủ động, phủ định (He did not remember the meeting) => dùng cụm “Not V.ing”.
Câu A, B, C sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Không hề nhớ có cuộc họp, anh ấy đã đi uống cà phê với bạn bè.
Chọn D
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I’m sure it wasn’t Ms. Katie you saw because she is in Norway.
Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
Phỏng đoán ở hiện tại:
+ could’nt + V: không thể làm gì
+ mightn’t + V: không thể làm gì
Phỏng đoán trong quá khứ:
+ can’t + have + V.p.p: chắc hẳn là không xảy ra
+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã xảy ra (không dùng mustn’t have V.p.p)
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng người bạn nhìn thấy không phải là cô Katie bởi cô ấy đang ở Na Uy.
Chọn B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She asked if I had passed the English test the week before.
Kiến thức: Câu gián tiếp – trực tiếp
Giải thích:
Chuyển câu gián tiếp về câu trực tiếp:
- Câu gián tiếp dùng “If” => câu trực tiếp là câu hỏi nghi vấn
- Thì: quá khứ hoàn thành => quá khứ đơn: If I had passed … => Did I pass …?
- Trạng từ: the week before => last week
Câu A, B, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi: “Bạn có vượt qua bài kiểm tra tuần trước không?”
Chọn C
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They stayed for hours, which tired us.
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó.
tiring (adj): khiến ai thầy mệt mỏi => Câu A sai.
tired (adj): cảm thấy mệt mỏi
Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu: That + S + V + V
Tạm dịch: Họ ở lại một vài giờ, làm chúng tôi rất mệt mỏi.
B. Việc họ ở lại một vài giờ khiến chúng tôi mệt mỏi.
C. Ở lại một vài giờ với chúng tôi khiến khó thấy mệt mỏi.
D. Chúng tôi mệt nên họ ở lại một vài giờ.
Câu C, D sai về nghĩa.
Chọn B