ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 13)
-
4538 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “ou”
Giải thích:
souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ around /əˈraʊnd/
south /saʊθ/ thousand /ˈθaʊznd/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /aʊ/.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “ed”:
- Phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Phát âm là /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
hoped /həʊpt/ looked /lʊkt/
admired /ədˈmaɪə(r)d/ missed /mɪst/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
celebrate /ˈselɪbreɪt/ consider /kənˈsɪdə(r)/
occupy /ˈɒkjupaɪ/ incident /ˈɪnsɪdənt/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Chọn B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ hai âm tiết
Giải thích:
secure /sɪˈkjʊə(r)/ oblige /əˈblaɪdʒ/
vacant /ˈveɪkənt/ equip /ɪˈkwɪp/
Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
After graduation, she found ______ with a local travel company in Ninh Binh.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
career (n): sự nghiệp workplace (n): nơi làm việc
service (n): dịch vụ employment (n): việc làm được trả lương
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp, cô ấy tìm được việc làm tại một công ty du lịch địa phương ở Ninh Bình.
Chọn D
Câu 6:
Though ________, he prefers to teach his children in mother tongue
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Cấu trúc: Though/ Although + S + V, S + V: Mặc dù …
Nếu động từ trong mệnh đề nhượng bộ là động từ “tobe”, thì có thể lược bỏ chủ ngữ và động từ “tobe”.
Though he is in a foreign country = Though in a foreign country
Câu A sai về thì (câu A dùng quá khứ đơn), câu C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy ở nước ngoài, anh ấy thích dạy con mình bằng tiếng mẹ đẻ.
Chọn B
Câu 7:
If the weather _______ so bad, we would have gone out.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Dựa vào ngữ cảnh, mệnh đề “If” phải được dùng ở dạng phủ định: If + S + hadn’t + V.p.p
Tạm dịch: Nếu thời tiết không quá tệ, chúng tôi sẽ ra ngoài.
Chọn D
Câu 8:
I clearly remember _______ to the nearby zoo when I was small
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Chủ động: (to) remember + to V: nhớ để làm gì
Bị động: (to) remember + to be V.p.p
Chủ động: (to) remember + V.ing: nhớ đã làm gì
Bị động: (to) remember + being V.p.p
Dựa vào ngữ cảnh “when I was small”, dùng cấu trúc nhớ đã làm gì ở dạng bị động.
Tạm dịch: Tôi nhớ rõ mình đã được đưa đến sở thú gần đó khi tôi còn nhỏ.
Chọn A
Câu 9:
If you do what you tell others, they _______ in you.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích: Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo
Tạm dịch: Nếu bạn làm đúng những gì bạn nói với người khác, họ sẽ tin vào bạn.
Chọn D
Câu 10:
They exchanged letters for 15 years, but they never _______ met in person.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
truly (adv): thực sự (nhấn mạnh cái gì là đúng)
actually (adv): thực sự (nhấn mạnh cái gì đã xảy ra trên thực tế)
positively (adv): thực sự (nhấn mạnh tính đúng đắn của một tuyên bố, đặc biệt là khi nó gây bất ngờ hoặc trái với những tuyên bố trước đó)
genuinely (adv): thật (nhấn mạnh cái gì là thật, không phải giả)
Tạm dịch: Họ đã trao đổi thư từ 15 năm rồi, nhưng họ chưa bao giờ thực sự gặp nhau.
Chọn B
Câu 11:
In order to _______ your goals, you need to invest the maximum amount of time, effort and energy in your studies.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
manage (v): xoay sở achieve (v): đạt được
catch (v): bắt được establish (v): thiết lập
Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu của mình, bạn cần đầu tư tối đa thời gian, công sức và năng lượng cho việc học.
Chọn B
Câu 12:
Peter _______ opened the door of cellar, wondering what he might find.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Trước động từ “opened” cần một trạng từ.
cautious (adj): thận trọng, cẩn thận
cautiously (adv): thận trọng, cẩn thận
Không có hai từ “cautional” và “cautionally”.
Tạm dịch: Peter cẩn thận mở cánh cửa hầm, tự hỏi mình có thể tìm thấy gì.
Chọn B
Câu 13:
Although they tried to hide it, it was _______ that they didn’t like their unwelcome guest.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
foolish (adj): khờ dại basic (adj): cơ bản
obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên vigorous (adj): sôi nổi, mạnh mẽ
Tạm dịch: Mặc dù họ đã cố gắng che giấu điều đó, nhưng rõ ràng là họ không thích vị khách không mời mà đến.
Chọn C
Câu 14:
Larry was so _______ in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
absorbed (in something/somebody) (adj): miệt mài, say mê
tobe attracted by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn
tobe drawn by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn
tobe obliged by something: bắt buộc
Tạm dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi quên mất việc bữa tối của anh đang nấu trong lò nướng.
Chọn A
Câu 15:
Park Hang-seo, who is the head coach of _______ Vietnam national football team, is a new idol of many people.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
a/an: dùng khi nói về một danh từ không xác định, lần đầu tiên được nhắc tới với người nghe.
the: dùng khi nói về một danh từ xác định, cả người nghe và người nói đều biết hoặc khi nói về một danh từ đặc biệt, duy nhất.
“Vietnam national football team” là danh từ xác định => dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Park Hang-seo, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam, là một thần tượng mới của nhiều người.
Chọn C
Câu 16:
_______, she fainted and it was half an hour before she came round again.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
on + V.ing: khi
Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động, ta lược bỏ chủ ngữ, động từ chính chuyển thành V.ing.
When she heard the news = When/On hearing the news
Tạm dịch: Khi nghe tin này, cô ấy đã ngất đi và phải nửa tiếng sau cô ấy mới tỉnh lại.
Chọn A
Câu 17:
Do you have any objections _______ this new road scheme?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: objection (to something/to doing something) (n): phản đối (việc gì)
Tạm dịch: Bạn có phản đối gì với quy hoặc đường bộ mới này không?
Chọn D
Câu 18:
_______ New York is not the capital of the USA, it is the home of the United Nations.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
In spite of + N/V.ing = Although + S + V: mặc dù
Because + S + V: bởi vì
Otherwise: nếu không
Tạm dịch: Mặc dù New York không phải là thủ đô của Hoa Kỳ, nhưng nó là nơi đóng trụ sở của Liên Hợp Quốc.
Chọn C
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges.
Mary and her friend, Ann, are in a coffee shop.
Mary: “Would you like Match ice-cream or Caramel with jam?”
Ann: “_______.”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Mary và bạn của cô ấy, Ann, đang ở trong một quán cà phê.
Mary: “Bạn muốn dùng kem trà xanh hay caramen với mứt?
Ann: “ _______.”
A. Mình muốn ăn hết tất cả B. Ừ, mình muốn cả hai
C. Không quan trọng/ Cái nào cũng được D. Cả hai đều không ổn. Chúng đều ngon.
Chọn C
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges.
John and Mike are talking about Mike’s new car.
John: “_______”
Mike: “Thanks. I’m glad to hear that.”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
John và Mike đang nói về chiếc xe mới của Mike.
John: "_______"
Mike: “Cảm ơn. Mình rất vui khi nghe điều đó.”
A. Bạn mua xe ở đâu thế? B. Chiếc xe đẹp quá!
C. Xe bạn là xe mới phải không? D. Xe của tôi rất đắt.
Chọn B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to thee underlined part(s) in each of the following questions.
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
involve in (v): tham gia vào, liên quan tới
engage in (v): tham gia vào enquire about (v): hỏi về
confine in (v): giới hạn trong concern about (v): quan tâm, lo lắng về
=> involve in = engage in
Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc lập báo cáo về các chiến dịch môi trường.
Chọn A
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to thee underlined part(s) in each of the following questions.
Everyone in my community joined hands to help those impacted by the flood.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
join hands (with somebody): cùng nhau làm việc gì
give somebody a hand: giúp đỡ ai
take hand: cầm lấy tay
work together: cùng nhau làm việc gì
shook hands (“shook” là dạng quá khứ, quá khứ phân từ của “shake”): bắt tay
=> join hands = work together
Tạm dịch: Mọi người trong cộng đồng của tôi đã chung tay giúp đỡ những người bị ảnh hưởng bởi trận lụt.
Chọn C
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined part(s) in each of the following questions.
Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of the facts until you have confirmed them else where
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
veracity (n): tính chính xác, tính xác thực
accuracy (n): sự đúng đắn, sự chính xác truthfulness (n): tính đúng đắn, tính đúng sự thực
inexactness (n): sự không chính xác unfairness (n): sự bất công
=> veracity >< inexactness
Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin của bạn từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác thực của các sự kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác.
Chọn C
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined part(s) in each of the following questions.
On Saturday wearing uniforms is optional so I often choose T-shirt and shorts.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
optional (adj): không bắt buộc, tùy chọn
acceptable (adj): chấp nhận được compulsory (adj): bắt buộc
voluntary (adj): tình nguyện uncomfortable (adj): khó chịu
=> optional >< compulsory
Tạm dịch: Vào thứ bảy, không bắt buộc phải mặc đồng phục nên tôi thường chọn áo phông và quần short.
Chọn B
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
It is believed that in the near future, robots will use to do things such as cooking.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh, mệnh đề sau “that” phải dùng ở cấu trúc thì tương lai đơn ở thể bị động.
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + Vo
Bị động: S + will + be + V.p.p
Sửa: use to do => be used to do
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Chọn C
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The policeman warned the tourists not walking alone in empty streets at night.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Công thức: (to) warn somebody against doing something = warn somebody (to do something): cảnh báo ai về việc gì
Sửa: not walking => against walking/ not to walk
Tạm dịch: Cảnh sát cảnh báo khách du lịch không đi bộ một mình trên những con đường vắng vào ban đêm.
Chọn B
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
In China, Japan and other Oriental countries, where tea is national drink, people almost add never sugar to their tea.
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ “tobe”.
Sửa: add never => never add
Tạm dịch: Ở Trung Quốc, Nhật Bản và các nước phương Đông khác, nơi trà là thức uống quốc gia, mọi người hầu như không bao giờ thêm đường vào trà.
Chọn D
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.
I accepted the new job after all. It is making me feel exhausted.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
hoặc: If it had not been for, S + would + have + V.p.p: Nếu không có …, thì …
- shouldn’t have V.p.p: không nên làm nhưng thực tế đã làm
Tạm dịch: Sau tất cả, tôi đã chấp nhận công việc mới. Nó đang làm tôi cảm thấy kiệt sức.
A. Nếu tôi không chấp nhận lời mời làm công việc mới, tôi đã không cảm thấy kiệt sức.
B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi đồng ý làm công việc mới này vì nó rất nhàm chán.
C. Thật tiếc nuối khi tôi đã từ chối lời mời làm việc vì sự khó khăn và thời gian làm việc dài.
D. Có lẽ tôi đã không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy kiệt sức.
Chọn D
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.
He spent all his money. He even borrowed some from me.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Not only + đảo ngữ + but + S + also + V: không những … mà còn …
hoặc: Not only + đảo ngữ + but + S + V + as well
=> Câu A sai về cấu trúc.
Hardly + đảo ngữ + when + S + V: ngay khi … thì …
As soon as + S + V: ngay khi
Tạm dịch: Anh ấy đã tiêu hết tất cả số tiền mình có. Anh ấy thậm chí còn vay của tôi một ít.
B. Ngay sau khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả.
C. Không những anh ấy tiêu hết số tiền mình có mà còn mượn một ít từ tôi nữa.
D. Ngay khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả.
Chọn C
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks from 30 to 34.
When summer comes and the sun appears, it’s good to have a hat. Many people have traditionally (30) _______ for the panama hat. Stylish, light and cool on the head, these palm leaf hats are (31) _______ enough to roll up and put in a pocket or bag. Nowadays panamas can be found in fashionable shops all over the world, sometimes at exorbitant price. However, the hat itself originated in rather humble surroundings in the jungles of South America. In a long tradition (32) _______ was haned down from generation to generation, the palm leaves are gathered by the men and the hats are woven by the women. It can take up to 12 palm leaves to make a top quality hat. Each leaf is split up to 25 times to obtain a straw that is fine enough to be woven into a hat. The women’s job is dictated by the weather and visibility: there must be enough light for them to see the fine straw, but the air must be moist enough for it to (33) _______ flexible. This means that the women can usually only work in the early morning. (34) _______ panama hats are expensive, back in the villages the craftsmen and women are struggling to keep the tradition alive and often receive only a fraction of the price you pay in the shops.
Điền ô số 30
Kiến thức: Từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
try (v): cố gắng
seek for: tìm kiếm
ask for: hỏi, yêu cầu
go for something = to choose something: lựa chọn
Many people have traditionally (30) _______ for the panama hat.
Tạm dịch: Nhiều người có truyền thống dùng chiếc mũ panama.
Chọn D
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks from 30 to 34.
When summer comes and the sun appears, it’s good to have a hat. Many people have traditionally (30) _______ for the panama hat. Stylish, light and cool on the head, these palm leaf hats are (31) _______ enough to roll up and put in a pocket or bag. Nowadays panamas can be found in fashionable shops all over the world, sometimes at exorbitant price. However, the hat itself originated in rather humble surroundings in the jungles of South America. In a long tradition (32) _______ was haned down from generation to generation, the palm leaves are gathered by the men and the hats are woven by the women. It can take up to 12 palm leaves to make a top quality hat. Each leaf is split up to 25 times to obtain a straw that is fine enough to be woven into a hat. The women’s job is dictated by the weather and visibility: there must be enough light for them to see the fine straw, but the air must be moist enough for it to (33) _______ flexible. This means that the women can usually only work in the early morning. (34) _______ panama hats are expensive, back in the villages the craftsmen and women are struggling to keep the tradition alive and often receive only a fraction of the price you pay in the shops.
Điền ô số 31
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Cấu trúc với “enough”: S + tobe + adj + enough + (for somebody) + to V
Trước từ “enough” cần một tính từ.
flexible (adj): mềm dẻo, linh hoạt
flexibly (adv): linh hoạt
inflexibility (n): sự không linh hoạt, tính không thể bẻ cong
flexibility (n): sự linh hoạt, tính mềm dẻo
Stylish, light and cool on the head, these palm leaf hats are (31) _______ enough to roll up and put in a pocket or bag.
Tạm dịch: Phong cách, nhẹ nhàng và mát mẻ trên đầu, những chiếc mũ lá cọ này đủ mềm dẻo để cuộn lại và bỏ vào túi hoặc túi.
Chọn A
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks from 30 to 34.
When summer comes and the sun appears, it’s good to have a hat. Many people have traditionally (30) _______ for the panama hat. Stylish, light and cool on the head, these palm leaf hats are (31) _______ enough to roll up and put in a pocket or bag. Nowadays panamas can be found in fashionable shops all over the world, sometimes at exorbitant price. However, the hat itself originated in rather humble surroundings in the jungles of South America. In a long tradition (32) _______ was haned down from generation to generation, the palm leaves are gathered by the men and the hats are woven by the women. It can take up to 12 palm leaves to make a top quality hat. Each leaf is split up to 25 times to obtain a straw that is fine enough to be woven into a hat. The women’s job is dictated by the weather and visibility: there must be enough light for them to see the fine straw, but the air must be moist enough for it to (33) _______ flexible. This means that the women can usually only work in the early morning. (34) _______ panama hats are expensive, back in the villages the craftsmen and women are struggling to keep the tradition alive and often receive only a fraction of the price you pay in the shops.
Điền ô số 32
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (a long tradition), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.
….N (thing) + WHICH + V + O
In a long tradition (32) _______ was haned down from generation to generation
Tạm dịch: Trong một truyền thống lâu đời được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác
Chọn D
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks from 30 to 34.
When summer comes and the sun appears, it’s good to have a hat. Many people have traditionally (30) _______ for the panama hat. Stylish, light and cool on the head, these palm leaf hats are (31) _______ enough to roll up and put in a pocket or bag. Nowadays panamas can be found in fashionable shops all over the world, sometimes at exorbitant price. However, the hat itself originated in rather humble surroundings in the jungles of South America. In a long tradition (32) _______ was haned down from generation to generation, the palm leaves are gathered by the men and the hats are woven by the women. It can take up to 12 palm leaves to make a top quality hat. Each leaf is split up to 25 times to obtain a straw that is fine enough to be woven into a hat. The women’s job is dictated by the weather and visibility: there must be enough light for them to see the fine straw, but the air must be moist enough for it to (33) _______ flexible. This means that the women can usually only work in the early morning. (34) _______ panama hats are expensive, back in the villages the craftsmen and women are struggling to keep the tradition alive and often receive only a fraction of the price you pay in the shops.
Điền ô số 33
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remain (v): vẫn, giữ nguyên continue (v): tiếp tục
persist (v): cố chấp; kiên trì endure (v): kéo dài
but the air must be moist enough for it to (33) _______ flexible.
Tạm dịch: nhưng không khí phải đủ ẩm để nó vẫn linh hoạt.
Chọn A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks from 30 to 34.
When summer comes and the sun appears, it’s good to have a hat. Many people have traditionally (30) _______ for the panama hat. Stylish, light and cool on the head, these palm leaf hats are (31) _______ enough to roll up and put in a pocket or bag. Nowadays panamas can be found in fashionable shops all over the world, sometimes at exorbitant price. However, the hat itself originated in rather humble surroundings in the jungles of South America. In a long tradition (32) _______ was haned down from generation to generation, the palm leaves are gathered by the men and the hats are woven by the women. It can take up to 12 palm leaves to make a top quality hat. Each leaf is split up to 25 times to obtain a straw that is fine enough to be woven into a hat. The women’s job is dictated by the weather and visibility: there must be enough light for them to see the fine straw, but the air must be moist enough for it to (33) _______ flexible. This means that the women can usually only work in the early morning. (34) _______ panama hats are expensive, back in the villages the craftsmen and women are struggling to keep the tradition alive and often receive only a fraction of the price you pay in the shops.
Điền ô số 34
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
But: nhưng Still: vẫn
Even: thậm chí Although + S + V: mặc dù
(34) _______ panama hats are expensive, back in the villages the craftsmen and women are struggling to keep the tradition alive and often receive only a fraction of the price you pay in the shops.
Tạm dịch: Mặc dù mũ panama đắt tiền, trở lại trong làng, các thợ thủ công và phụ nữ đang đấu tranh để giữ cho truyền thống tồn tại và thường chỉ nhận được một phần nhỏ của cái giá bạn phải trả trong các cửa hàng.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Khi mùa hè đến và mặt trời xuất hiện, thật tốt khi có một chiếc mũ. Nhiều người có truyền thống chọn chiếc mũ panama. Phong cách, nhẹ nhàng và mát mẻ trên đầu, những chiếc mũ lá cọ này đủ mềm dẻo để cuộn lại và bỏ vào túi quần hoặc túi xách. Ngày nay, mũ panama có thể được tìm thấy trong các cửa hàng thời trang trên toàn thế giới, đôi khi với giá cắt cổ. Tuy nhiên, chiếc mũ có nguồn gốc từ khu vực xung quanh khá khiêm tốn trong các khu rừng ở Nam Mỹ. Theo một truyền thống lâu đời được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác, lá cọ được thu gom bởi những người đàn ông và những chiếc mũ được dệt bởi những người phụ nữ. Có thể mất tới 12 lá cọ để tạo nên một chiếc mũ chất lượng hàng đầu. Mỗi chiếc lá được chia tối đa 25 lần để có được một ống hút đủ tốt để dệt thành một chiếc mũ. Công việc của phụ nữ được quyết định bởi thời tiết và điều kiện ánh sáng: phải có đủ ánh sáng để họ nhìn rõ ống hút, nhưng không khí phải đủ ẩm để nó vẫn mềm dẻo. Điều này có nghĩa là phụ nữ thường chỉ có thể làm việc vào sáng sớm. Mặc dù mũ panama đắt tiền, trở lại trong làng, các thợ thủ công và phụ nữ đang đấu tranh để giữ cho truyền thống tồn tại và thường chỉ nhận được một phần nhỏ của cái giá bạn phải trả trong các cửa hàng.
Câu 35:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 39.
Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.
The word “conversely” is closest in meaning to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
conversely (adv): ngược lại
A. similarly (adv): giống nhau
B. alternatively (adv): luân phiên
C. inversely (adv): ngược lại (“inversely” không thể dùng để nối 2 câu)
D. contrarily (adv): ngược lại
=> conversely = contrarily
Thông tin: Conversely, fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way.
Tạm dịch: Ngược lại, những loài như cá vược, cá bơn, và cá chim lớn đã trở nên dẹt theo một cách khác.
Chọn D
Câu 36:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 39.
Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.
The passage is mainly concerned with _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu liên quan đến:
A. cá thân bẹt xương B. sự tiến hoá của cá thân bẹt
C. cá thân bẹt đối xứng D. các loại cá thân bẹt khác nhau
Thông tin: There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways…
In evolution this problem was solved...
Tạm dịch: Có hai loài cá thân bẹt và chúng tiến hóa theo các con đường khác nhau…
Trong quá trình tiến hóa, vấn đề này đã được giải quyết…
Chọn B
Câu 37:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 39.
Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.
The author mentions skates and rays as examples of fish that _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đề cập đến cá đuối quạt và cá đuối là những ví dụ về cá _______.
A. trải rộng theo chiều ngang B. trở nên bất đối xứng
C. giống với cá mập D. có vẻ có thể bay
Thông tin: The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”.
Tạm dịch: Cá đuối quạt và cá đuối, họ hàng của cá mập đã trở nên dẹt theo một cách có thể được gọi là rõ ràng. Cơ thể của chúng đã phát triển ngang để tạo thành những "đôi cánh" lớn. Chúng trông như thể chúng đã được làm phẳng nhưng vẫn cân đối và "phát triển đúng cách".
Chọn A
Câu 38:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 39.
Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.
The word “this” refer to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "this" dùng để chỉ _______.
A. sự di cư của tổ tiên B. sự khó khăn của việc chỉ một mắt có ích
C. vấn đề của việc một mắt nhìn xuống D. việc chỉ nằm về một phía
Thông tin: Therefore when their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless.
Tạm dịch: Vì thế, khi tổ tiên của chúng di cư xuống đáy biển, chúng đã nằm một bên chứ không phải trên bụng. Tuy nhiên, điều này làm nảy sinh vấn đề mà một mắt nhìn xuống cát và kết quả là khá vô ích.
Chọn D
Câu 39:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 39.
Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.
According to the passage, the ability of a bony flatfish to move its eyes around is _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, khả năng của một cá thân bẹt xương di chuyển mắt của nó xung quanh _______.
A. trung bình B. tuyệt vời C. yếu D. biến hóa
Thông tin: In evolution this problem was solved by the lower eye "moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish.
Tạm dịch: Trong tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng việc mắt dưới "di chuyển" xung quanh bên phía còn lại. Chúng ta có thể thấy quá trình di chuyển này đã được phổ biến trong sự phát triển của tất cả các cá thể cá thân bẹt xương trẻ.
=> Từ giọng điệu của tác giả ta suy ra khả năng này của cá bẹt rất tuyệt vời.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Cá sống dưới đáy biển có lợi bởi việc phẳng và siết chặt các đường viền. Có hai loài cá thân bẹt rất khác nhau và chúng tiến hóa theo các con đường riêng biệt. Cá đuối quạt và cá đuối, họ hàng của cá mập đã trở nên dẹt theo một cách có thể được gọi là rõ ràng. Cơ thể của chúng đã phát triển ngang để tạo thành những "đôi cánh" lớn. Chúng trông như thể chúng đã được làm phẳng nhưng vẫn cân đối và "phát triển đúng cách". Ngược lại, những loài như cá vược, cá bơn, và cá chim lớn đã trở nên dẹt theo một cách khác. Có những loài cá xương có khuynh hướng phẳng ra theo hướng dọc; chúng "cao" nhiều hơn là rộng. Chúng sử dụng toàn bộ cơ thể phẳng của chúng làm bề mặt bơi, mà tạo những gợn sóng qua nước khi chúng di chuyển. Vì thế, khi tổ tiên của chúng di cư xuống đáy biển, chúng đã nằm một bên chứ không phải trên bụng. Tuy nhiên, điều này làm nảy sinh vấn đề mà một mắt nhìn xuống cát và kết quả là khá vô ích - Trong tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng việc mắt dưới "di chuyển" xung quanh bên phía còn lại. Chúng ta có thể thấy quá trình di chuyển này đã được phổ biến trong sự phát triển của tất cả các cá thể cá thân bẹt xương trẻ. Nó bắt đầu bơi gần bề mặt nước, và đối xứng phẳng và theo chiều thẳng đứng, nhưng sau đó hộp sọ bắt đầu phát triển theo kiểu xoắn bất đối xứng kỳ quặc, vì thế mắt một bên trái, di chuyển trên đỉnh đầu lên trên, theo kiểu Picasso cũ - như ảo cảnh. Ngẫu nhiên, một số loài gồm 20 loài cá thân bẹt nằm phía bên phải, một số khác ở bên trái, và một số khác ở hai bên.
Câu 40:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance. You must swim out from the beach with your surfboard under your arm. When you get to where the waves begin to break, you wait for a calm moment. Then you try to stand up on the board. The wave will begin to rise under you. You must try to steer the board with your feet so you stay on top of the wave. The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Scuba diving and snorkeling are two ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles.
Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
Which statement is supported by the information in the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây được ủng hộ bởi các thông tin trong đoạn văn?
A. Lặn với ống thở yêu cầu nhiều thiết bị và luyện tập hơn lặn với ống thở.
B. Khi bạn lặn với ống thở, bạn có thể lặn sâu xuống biển.
C. Lặn với ống thờ liên quan đến việc thở qua ống, nổi trên bề mặt và di chuyển bằng chân chèo.
D. Lặn với ống thở là môn thể thao có từ thời cổ đại.
Thông tin: If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet.
Tạm dịch: Nếu bạn thích mạo hiểm, bạn có thể thử lặn bằng ống thở thay vì lặn bằng bình khí. Cần ít thiết bị hơn, chỉ cần một mặt nạ, một ống thở (lặn) và chân vịt cho chân của bạn.
Chọn C
Câu 41:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance. You must swim out from the beach with your surfboard under your arm. When you get to where the waves begin to break, you wait for a calm moment. Then you try to stand up on the board. The wave will begin to rise under you. You must try to steer the board with your feet so you stay on top of the wave. The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Scuba diving and snorkeling are two ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles.
Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
Which of the following is NOT true about surfing?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào là KHÔNG đúng về lướt song?
A. Nó đòi hỏi người bơi phải có cảm giác thăng bằng xuất sắc.
B. Nó đòi hỏi thiết bị đắt đỏ.
C. Nó được phát minh vởi những người Hawaii bản địa.
D. Bất kỳ ai muốn thử lướt ván cần phải là người bơi giỏi.
Thông tin: Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance.
Tạm dịch: Lướt sóng là môn thể thao bắt đầu ở Hawaii cách đây nhiều năm. Người Hawai gọi nó là "he'e nalu", có nghĩa là "trượt trên sóng". Nếu bạn muốn thử lướt, trước hết, bạn cần là một người bơi tốt. Bạn cũng phải có cảm giác cân bằng tốt.
Chọn B
Câu 42:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance. You must swim out from the beach with your surfboard under your arm. When you get to where the waves begin to break, you wait for a calm moment. Then you try to stand up on the board. The wave will begin to rise under you. You must try to steer the board with your feet so you stay on top of the wave. The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Scuba diving and snorkeling are two ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles.
Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
The water around the Hawaiian Islands is ____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các vùng biển xung quanh quần đảo Hawaii _______.
A. thường khá lạnh B. có nhiều thứ đầy màu sắc để ngắm nhìn
C. thường rất tối D. có nhiều loài cá nguy hiểm
Thông tin: The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple.
Tạm dịch: Các vùng biển ngoài quần đảo Hawaii đều rất xanh trong và ấm áp. Chúng chứa hàng trăm loại cá đầy màu sắc. Thế giới dưới đáy biển thậm chí còn nhiều màu sắc hơn bởi những rạn san hô đỏ, vàng, trắng và tím nhạt.
Chọn B
Câu 43:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance. You must swim out from the beach with your surfboard under your arm. When you get to where the waves begin to break, you wait for a calm moment. Then you try to stand up on the board. The wave will begin to rise under you. You must try to steer the board with your feet so you stay on top of the wave. The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Scuba diving and snorkeling are two ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles.
Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
According to the passage, scuba diving ____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, lặn với bình dưỡng khí _______.
A. là một môn thể thao dưới nước của người Hawaii cổ đại
B. đòi hỏi cân bằng tốt
C. là cách duy nhất để ngắm nhìn các loài cá dưới nước
D. đòi hỏi các thiết bị và luyện tập đặc biệt
Thông tin: “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water… Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
Tạm dịch: "Scuba" có nghĩa là "Thiết bị thở nước dưới nước độc lập", tức là các thiết bị để thở và bơi xung quanh dưới nước... Vì nó có thể nguy hiểm nên bạn phải luôn luôn cần đến sự hướng dẫn đúng đắn và chăm sóc kỹ càng khi bạn lặn biển.
Chọn D
Câu 44:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance. You must swim out from the beach with your surfboard under your arm. When you get to where the waves begin to break, you wait for a calm moment. Then you try to stand up on the board. The wave will begin to rise under you. You must try to steer the board with your feet so you stay on top of the wave. The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Scuba diving and snorkeling are two ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles.
Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
It can be inferred from the passage that _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______.
A. các môn thể thao dưới nước đều đắt đỏ
B. bạn cần tham gia những khóa học đặc biệt cho tất cả các môn thể thao dưới nước
C. mọi người cần tìm cách để tận hưởng những môn thể thao dưới nước
D. bơi ở Hawaii có thể nguy hiểm
Thông tin: If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Tạm dịch: Nếu bạn thích thể thao dưới nước, Hawaii là nơi dành cho bạn. Bạn có thể bơi quanh năm trong nước ấm. Bạn có thể đi câu cá thể thao từ bờ hoặc từ thuyền. Nếu bạn thích thuyền, bạn có thể đi thuyền buồm, chèo xuồng hoặc lướt ván. Hoặc, bạn cũng có thể thử một số môn thể thao nước khác đặc biệt phổ biến ở Hawaii: lướt sóng, lặn biển với ống thở và lặn biển với bình dưỡng khí.
Bài viết giới thiệu các môn thể thao lướt sóng, lặn biển với ống thở và lặn biển với bình dưỡng khí, nêu các đặc điểm và yêu cầu cần thiết cho từng môn => hướng mọi người chọn lựa được môn thể thao phù hợp với mình khi ở Hawaii.
Chọn C
Câu 45:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance. You must swim out from the beach with your surfboard under your arm. When you get to where the waves begin to break, you wait for a calm moment. Then you try to stand up on the board. The wave will begin to rise under you. You must try to steer the board with your feet so you stay on top of the wave. The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Scuba diving and snorkeling are two ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles.
Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
The passage is mainly about _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu viết về _______.
A. các môn thể thao dưới nước ở Hawaii B. các môn thể thao dưới nước trên thế giới
C. các hoạt động du lịch ở Hawaii D. một cuộc thám hiểm dưới biển
Thông tin: If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Tạm dịch: Nếu bạn thích thể thao dưới nước, Hawaii là nơi dành cho bạn. Bạn có thể bơi quanh năm trong nước ấm. Bạn có thể đi câu cá thể thao từ bờ hoặc từ thuyền. Nếu bạn thích thuyền, bạn có thể đi thuyền buồm, chèo xuồng hoặc lướt ván. Hoặc, bạn cũng có thể thử một số môn thể thao nước khác đặc biệt phổ biến ở Hawaii: lướt sóng, lặn biển với ống thở và lặn biển với bình dưỡng khí.
Ở các đoạn tiếp theo, bài viết giới thiệu cụ thể về các môn thể thao lướt sóng, lặn biển với ống thở và lặn biển với bình dưỡng khí.
Chọn A
Câu 46:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance. You must swim out from the beach with your surfboard under your arm. When you get to where the waves begin to break, you wait for a calm moment. Then you try to stand up on the board. The wave will begin to rise under you. You must try to steer the board with your feet so you stay on top of the wave. The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Scuba diving and snorkeling are two ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles.
Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
The word “proper” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
proper (adj): phù hợp
informative (adj): giàu thông tin appropriate (adj): phù hợp
short and clear: ngắn gọn, rõ ràng enthusiastic (adj): nhiệt tình
=> proper = appropriate
Thông tin: Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
Tạm dịch: Vì nó có thể nguy hiểm nên bạn phải luôn luôn cần đến sự hướng dẫn phù hợp và chăm sóc kỹ càng khi bạn lặn biển.
Chọn B
Câu 47:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “to slide on a wave”. If you want to try surfing, you need, first of all, to be a good swimmer. You also have to have an excellent sense of balance. You must swim out from the beach with your surfboard under your arm. When you get to where the waves begin to break, you wait for a calm moment. Then you try to stand up on the board. The wave will begin to rise under you. You must try to steer the board with your feet so you stay on top of the wave. The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Scuba diving and snorkeling are two ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles.
Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving.
If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
The word “this” in the second paragraph refers to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” ở đoạn 2 chỉ _______.
A. đứng trên ván B. giữ thăng bằng và không để ngã
C. làn sóng bắt đầu lên D. ở trên đỉnh sóng
Thông tin: The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore.
Tạm dịch: Điều quan trọng là giữ thăng bằng và không bị ngã. Nếu bạn có thể làm được, bạn sẽ có một chuyến đi thú vị các cách vào bờ.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Nếu bạn thích thể thao dưới nước, Hawaii là nơi dành cho bạn. Bạn có thể bơi quanh năm trong nước ấm. Bạn có thể đi câu cá thể thao từ bờ hoặc từ thuyền. Nếu bạn thích thuyền, bạn có thể đi thuyền buồm, chèo xuồng hoặc lướt ván. Hoặc, bạn cũng có thể thử một số môn thể thao nước khác đặc biệt phổ biến ở Hawaii: lướt sóng, lặn biển với ống thở và lặn biển với bình dưỡng khí.
Lướt sóng là môn thể thao bắt đầu ở Hawaii cách đây nhiều năm. Người Hawai gọi nó là "he'e nalu", có nghĩa là "trượt trên sóng". Nếu bạn muốn thử lướt, trước hết, bạn cần là một người bơi tốt. Bạn cũng phải có cảm giác cân bằng tốt. Bạn phải bơi ra khỏi bãi biển với ván trượt của bạn dưới cánh tay của bạn. Khi bạn đến nơi sóng bắt đầu phá vỡ, bạn chờ đợi một thời điểm bình tĩnh. Sau đó, bạn cố gắng đứng lên trên ván. Sóng sẽ bắt đầu cao lên dưới chân bạn. Bạn phải cố gắng điều khiển ván bằng đôi chân của mình để bạn ở trên đỉnh của làn sóng. Điều quan trọng là giữ thăng bằng và không bị ngã. Nếu bạn có thể làm được, bạn sẽ có một chuyến đi thú vị các cách vào bờ.
Lặn với bình dưỡng khí và lặn dùng ống thở là hai cách để có được một cái nhìn gần gũi với vẻ đẹp nằm dưới bề mặt của đại dương. Các vùng biển ngoài quần đảo Hawaii đều rất xanh trong và ấm áp. Chúng chứa hàng trăm loại cá đầy màu sắc. Thế giới dưới đáy biển thậm chí còn nhiều màu sắc hơn bởi những rạn san hô đỏ, vàng, trắng và tím nhạt. Trong số các rạn san hô này có thể có những con cá lớn hơn hoặc rùa biển.
Lặn với bình dưỡng khí cho phép bạn ngắm nhìn những điểm tham quan dưới biển thú vị nhất. "Scuba" có nghĩa là "Thiết bị thở nước dưới nước độc lập", tức là các thiết bị để thở và bơi xung quanh dưới nước. Tại Hawaii, bạn có thể học các khóa học đặc biệt để học cách lặn. Sau khóa học, bạn có thể có được một chứng chỉ cho phép bạn lặn một mình. Vì nó có thể nguy hiểm nên bạn phải luôn luôn cần đến sự hướng dẫn phù hợp và chăm sóc kỹ càng khi bạn lặn biển.
Nếu bạn thích mạo hiểm, bạn có thể thử lặn bằng ống thở thay vì lặn bằng bình khí. Cần ít thiết bị hơn, chỉ cần một mặt nạ, một ống thở (lặn) và chân vịt cho chân của bạn. Chỉ mất vài phút để học cách lặn. Mặc dù bạn không thể đi sâu vào nước, bạn có thể bơi và để mặt dưới mặt nước. Thở qua ống, bạn trôi nổi trên bề mặt, và giữ cho mình di chuyển với cánh tay của bạn. Ngay cả từ bề mặt như thế này, sẽ có rất nhiều màu sắc và cảnh đẹp để xem.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Do you watch television every evening, Jane?”, said Peter.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi câu trực tiếp ở dạng nghi vấn, ta có cấu trúc câu gián tiếp như sau:
S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về đại từ: you => she (Jane)
- Thay đổi về thì: S + V(s,es) => S + V.ed
Tạm dịch: Peter hỏi Jane rằng có phải cô ấy xem TV mỗi tối không.
Chọn B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
As television programmes become more popular, they seem to get worse.
Kiến thức: Câu so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: The + so sánh hơn (+ N) + S + V, the + so sánh hơn (+ N) + S + V
Các câu B, C, D sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Các chương trình truyền hình càng trở nên phổ biến, chúng có vẻ càng chán hơn.
Chọn A
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I regret not going to the airport to see her off.
Kiến thức: Cấu trúc ước muốn
Giải thích:
regret + V.ing: hối hận vì đã làm gì => Câu D sai
regret + to V: tiếc phải làm gì => Câu C sai
Cấu trúc ước muốn ở quá khứ: S + wish(es) + S + had + V.p.p
hoặc: If only + S + had + V.p.p => Câu B sai do sử dụng cấu trúc “If only” ở tương lai.
Tạm dịch: Tôi ước gì đã được đến sân bay để tiễn cô ấy.
Chọn A