ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 6)
-
4540 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences.
"Stop smoking or you'll be ill," the doctor told me.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
"Ngừng hút thuốc hoặc anh sẽ bị bệnh", bác sĩ nói với tôi.
A. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ hút thuốc để tránh bệnh tật.
B. Bác sĩ đề nghị hút thuốc để điều trị bệnh.
C. Tôi đã được cảnh báo không hút nhiều thuốc lá.
D. Tôi được lệnh không hút thuốc để khỏi bệnh.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences.
If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.
Question 2. B
Kiến thức: Câu điều kiện, so sánh kép
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will + V
Câu điều kiện loại 2: If S + Ved/ V2, S + would + V
Câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)
Tạm dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người liên quan. (câu điều kiện loại 1)
A. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 1 => sai ngữ pháp
B. Chúng tôi giải quyết vấn đề này càng sớm thì càng tốt cho tất cả những người liên quan. => đúng
C. Câu điều kiện loại 2 => sai ngữ pháp
D. Nếu tất cả các mối quan tâm là tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences.
He survived the operation thanks to the skillful surgeon.
Kiến thức: Câu diều kiện
Giải thích:
Câu diều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ:
If + S + had (not) Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
= Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3
Tạm dịch: Anh sống sót sau ca phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu thuật khéo léo. => ngữ cảnh ở quá khứ => câu điều kiện loại 3
A. Anh ấy sẽ không sống sót sau ca phẫu thuật nếu không có bác sĩ phẫu thuật khéo léo.
B. Mặc dù bác sĩ phẫu thuật khéo léo, anh ta không thể sống sót sau ca phẫu thuật.
C. Anh ấy sống sót vì anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật khéo léo.
D. Không có bác sĩ phẫu thuật khéo léo, nên đã chết.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They have been forced to live in marginal environments, such as deserts and arctic wastelands.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
marginal (adj): khó trồng trọt, khó sinh lợi
A. suburban (adj): ngoại ô B. forgotten (adj): bị lãng quên
C. abandoned (adj): bị bỏ hoang D. disadvantaged (adj): bất lợi
=> marginal = disadvantaged
Tạm dịch: Họ đã bị buộc phải sống trong môi trường khắc nghiệt, như sa mạc và bãi rác Bắc cực.
Chọn D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
commonplace (adj): phổ biến
A. attracting attention: thu hút sự chú ý
B. widely used: được sử dụng rộng rãi
C. for everybody's use: cho sự sử dụng của mọi người
D. most preferable: thích hợp nhất
=> commonplace = widely used
Tạm dịch: Chỉ trong thế kỷ XIX, việc đọc thầm đã trở nên phổ biến.
Chọn B
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part the needs correction in each of the following questions.
They asked us whether we thought that the statistics had presented fairly and accurately
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Xét về nghĩa câu mang nghĩa bị động.
Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been Ved/ V3
Sửa: had presented => had been presented
Tạm dịch: Họ hỏi chúng tôi rằng liệu chúng tôi nghĩ rằng các số liệu thống kê đã được trình bày một cách công bằng và chính xác chưa.
Chọn C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part the needs correction in each of the following questions.
Sam found it hard to concentrate on his work because the noise.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ lý do
Giải thích:
Because + S + V = Because of + N: do, bởi vì
“the noise” (tiếng ồn) là danh từ.
Sửa: because => because of
Tạm dịch: Sam thấy thật khó để tập trung vào công việc vì tiếng ồn.
Chọn D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part the needs correction in each of the following questions.
Ms Phuong hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournaments.
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích:
2 trạng từ “hardly” (hầu như không) và “never” (không bao giờ) đều mang nghĩa phủ định nên không đứng cạnh nhau.
Sửa: hardly never => hardly ever
Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bỏ lỡ cơ hội nào để chơi trong các giải đấu quần vợt.
Chọn A
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We didn't want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Chúng tôi không muốn chi nhiều tiền. Chúng tôi ở trong một khách sạn giá rẻ.
A. Thay vì chi nhiều tiền, chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền.
B. Mặc dù chi rất nhiều tiền, chúng tôi vẫn ở trong một khách sạn giá rẻ.
C. Chúng tôi đã không ở trong một khách sạn giá rẻ vì chúng tôi có rất nhiều tiền để chi tiêu.
D. Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền, nhưng chúng tôi đã phải chi rất nhiều tiền.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I left the office. There was a power cut just then.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn
Giải thích: Cấu trúc: No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/ V2 (Ngay khi... thì...)
Tạm dịch: Tôi rời văn phòng. Có một sự cố cắt điện ngay sau đó.
A. Tôi rời văn phòng sau khi bị cắt điện. B. Hầu như tôi đã rời khỏi văn phòng khi bị cắt điện.
C. Ngay khi tôi rời khỏi văn phòng thì mất điện. D. Tôi rời văn phòng rất lâu trước khi bị cắt điện.
Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS
I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 kilometers from the capital N'Djamena. Coming from a rich country, I got quite a shock, as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I got used to (11)_______ there. The people were always very friendly and helpful, and I soon began to appreciate how beautiful the countryside was.
One of my jobs was to supply the village (12)______ water. The well was a long walk away, and the women used to spend a long time every day (13)______ heavy pots backwards and forwards. So I contacted the organization and arranged to have some pipes delivered. (14)______ these pipes were not really perfect, they still made a great difference to the villagers.
All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not paid, it was well worth doing and I would recommend it to anyone (15)______ was considering working for a charity.
Điền ô số 11
Kiến thức: Cấu trúc “get used to + V_ing”
Giải thích:
get used to + V_ing: quen với việc gì
But after a few days I got used to (11) living there.
Tạm dịch: Nhưng sau vài ngày tôi đã sớm quen với việc sống ở đó.
Chọn B
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS
I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 kilometers from the capital N'Djamena. Coming from a rich country, I got quite a shock, as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I got used to (11)_______ there. The people were always very friendly and helpful, and I soon began to appreciate how beautiful the countryside was.
One of my jobs was to supply the village (12)______ water. The well was a long walk away, and the women used to spend a long time every day (13)______ heavy pots backwards and forwards. So I contacted the organization and arranged to have some pipes delivered. (14)______ these pipes were not really perfect, they still made a great difference to the villagers.
All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not paid, it was well worth doing and I would recommend it to anyone (15)______ was considering working for a charity.
Điền ô số 12
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
supply sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
One of my jobs was to supply the village (12) with water.
Tạm dịch: Một trong những công việc của tôi là cung cấp nước cho làng.
Chọn C
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS
I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 kilometers from the capital N'Djamena. Coming from a rich country, I got quite a shock, as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I got used to (11)_______ there. The people were always very friendly and helpful, and I soon began to appreciate how beautiful the countryside was.
One of my jobs was to supply the village (12)______ water. The well was a long walk away, and the women used to spend a long time every day (13)______ heavy pots backwards and forwards. So I contacted the organization and arranged to have some pipes delivered. (14)______ these pipes were not really perfect, they still made a great difference to the villagers.
All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not paid, it was well worth doing and I would recommend it to anyone (15)______ was considering working for a charity.
Điền ô số 13
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. holding (v): giữ B. drinking (v): uống
C. wearing (v): mặc D. carrying (v): khiêng, khuân vác
The well was a long walk away, and the women used to spend a long time every day (13) carrying heavy pots backwards and forwards.
Tạm dịch: Một trong những công việc của tôi là cung cấp nước cho làng. Đi đến giếng để lấy nước là một chặng đường dài, và những người phụ nữ thường dành một khoảng thời gian dài mỗi ngày để mang những chiếc bình nặng ngược và xuôi.
Chọn D
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS
I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 kilometers from the capital N'Djamena. Coming from a rich country, I got quite a shock, as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I got used to (11)_______ there. The people were always very friendly and helpful, and I soon began to appreciate how beautiful the countryside was.
One of my jobs was to supply the village (12)______ water. The well was a long walk away, and the women used to spend a long time every day (13)______ heavy pots backwards and forwards. So I contacted the organization and arranged to have some pipes delivered. (14)______ these pipes were not really perfect, they still made a great difference to the villagers.
All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not paid, it was well worth doing and I would recommend it to anyone (15)______ was considering working for a charity.
Điền ô số 14
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Because: bởi vì B. When: khi
C. Although: mặc dù D. If: nếu
(14) Although these pipes were not really perfect, they still made a great difference to the villagers.
Tạm dịch: Mặc dù các đường ống không thực sự hoàn hảo, chúng vẫn tạo ra sự khác biệt lớn cho dân làng.
Chọn C
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS
I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 kilometers from the capital N'Djamena. Coming from a rich country, I got quite a shock, as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I got used to (11)_______ there. The people were always very friendly and helpful, and I soon began to appreciate how beautiful the countryside was.
One of my jobs was to supply the village (12)______ water. The well was a long walk away, and the women used to spend a long time every day (13)______ heavy pots backwards and forwards. So I contacted the organization and arranged to have some pipes delivered. (14)______ these pipes were not really perfect, they still made a great difference to the villagers.
All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not paid, it was well worth doing and I would recommend it to anyone (15)______ was considering working for a charity.
Điền ô số 15
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
when ( = on/ in/ at which): thay cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V
which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
where ( = on/ in/ at which): thay cho danh từ chỉ địa điểm; where + S + V
anyone: bất cứ ai => đại từ bất định chỉ người
Although it was not paid, it was well worth doing and I would recommend it to anyone (15) who was considering working for a charity.
Tạm dịch: Mặc dù nó không được trả lương, nhưng nó cũng đáng để làm và tôi sẽ giới thiệu nó cho bất cứ ai đang xem xét làm việc cho một tổ chức từ thiện.
Chọn C
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
popular /ˈpɒpjələ(r)/ reduction /rɪˈdʌkʃn/
romantic /rəʊˈmæntɪk/ financial /faɪˈnænʃl/
Câu A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
cover /ˈkʌvə(r)/ balance /ˈbæləns/
invent /ɪnˈvent/ ancient /ˈeɪnʃənt/
Câu C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We _______ in silence when he suddenly ________ me to help him.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + was/ were V-ing when S + Ved/ V2
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong im lặng khi anh ấy đột nhiên nhờ tôi giúp đỡ.
Chọn B
Câu 19:
Xoan singing is a vocal art of villages in the ancestral land of Phu Tho. It has been ________ for generations and the oral tradition is still very much alive today.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. handed down: lưu truyền B. landed on: hạ cánh
C. passed by: thông qua D. taken over: tiếp quản
Tạm dịch: Hát Xoan là một nghệ thuật thanh nhạc của những ngôi làng ở vùng đất tổ tiên của Phú Thọ. Nó đã được lưu truyền qua nhiều thế hệ và truyền thống truyền miệng vẫn còn tồn tại đến ngày nay
Chọn A
Câu 20:
Any pupil caught ________ was made to stand at the front of the class.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: catch sb + Ving: bắt quả tang ai đang làm gì
Tạm dịch: Bất kì học sinh nào bị bắt cư xử không đúng đắn sẽ bị đứng trước lớp.
Chọn D
Câu 21:
There is _________ in my bedroom.
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự 8 loại tính từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
old (cũ) – age => square (hình vuông) – shape => wooden (bằng gỗ) – material
Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ cũ hình vuông trong phòng của tôi.
Chọn A
Câu 22:
If I were in charge, I ________ things differently.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu tôi chịu trách nhiệm việc này, tôi sẽ làm khác.
Chọn B
Câu 23:
The latest heritage at risk register revealed that 5,831 listed buildings, monuments, archaeological sites, and landscapes in England are at ________ of being lost.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in danger of = at risk of: có nguy cơ bị làm sao
on the edge of: bên bờ vực (nguy hiểm)
for ease of: để mà dễ
Tạm dịch: Các di sản mới nhất về đăng ký rủi ro cho thấy rằng 5,831 tòa nhà, di tích được liệt kê,
địa điểm khảo cổ và cảnh quan ở Anh có nguy cơ bị mất.
Chọn B
Câu 24:
Next year, I have to decide which area of medicine I want to ________ in.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
specialise in sth: chuyên sâu vào cái gì
focus on: tập trung vào
Tạm dịch: Năm tới, tôi phải quyết định lĩnh vực y học nào tôi muốn chuyên về.
Chọn C
Câu 25:
Is it acceptable to touch ______ person on _______ shoulder in a conversation?
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ không xách định "a" và "an" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng không xác định, người nghe không biết.
Mạo từ xác định "the" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
“person” (một người nào đó không xác định) => “a”
“shoulder” (vai của người đó) => “the”
Tạm dịch: Chạm vào vai một người nào đó khi đang nói chuyện có được chấp nhận không?
Chọn A
Câu 26:
________ he had no money for a bus, he had to walk all the way home.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
As = Because = Since + S + V: vì
So = Thus: vì vậy
For + danh từ: bởi vì; cho
Tạm dịch: Vì anh ấy không có tiền đi bus, anh ấy đã đi bộ về nhà.
Chọn A
Câu 27:
The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam ________ as a World Heritage Site by UNESCO.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”
Câu đầy đủ: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam that is recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Câu rút gọn: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam to be recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Tạm dịch: Khu phức hợp di tích Huế là địa điểm đầu tiên tại Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Chọn B
Câu 28:
We need _______ actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. timely (adj): kịp thời B. excitedly (adv): một cách hào hứng
C. reckless (adj): liều lĩnh, táo bạo D. threateningly (adv): một cách đe dọa
Trước danh từ “actions and interventions” (các hành động và sự can thiệp) cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Chúng tôi cần các hành động và sự can thiệp kịp thời của chính quyền địa phương để ngăn chặn các công viên quốc gia khỏi bị phá hủy do ô nhiễm.
Chọn A
Câu 29:
After a six-year relation, Martha and Billy have decided to ________ .
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. break the bank: chi tiêu/tiêu xài hết sạch tiền
B. tie the knot: kết hôn
C. turn the page: chuyển sang giai đoạn mới của cuộc đời
D. make ends meet: iếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối được số thu và số chi
Tạm dịch: Sau mối quan hệ sáu năm, Martha và Billy đã quyết định kết hôn.
Chọn B
Câu 30:
Being helpful is good, but don't allow others to _______ advantage of your generosity.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
take advantage of: tận dụng
make use of: lợi dụng
Tạm dịch: Có ích thì tốt, nhưng đừng để người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn.
Chọn B
Câu 31:
Peter lost the race because he ______ petrol on the last lap.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. put out of: đưa ra khỏi B. got out of: bỏ ra khỏi
C. made out of: làm từ D. ran out of: hết
Tạm dịch: Peter thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng đua cuối cùng.
Chọn D
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 mmion years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as resulting from rapid ecological change?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 do kết quả của sự thay đổi sinh thái nhanh chóng?
A. Nguồn thức ăn sẵn có B. Thay đổi nhiệt độ
C. Giới thiệu loài mới D. Cạnh tranh giữa các loài
Thông tin: For example, temperatures may change and a species may not be adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ….
Tạm dịch: Ví dụ như, nhiệt độ thay đổi và sinh vật không thích ứng được. Nguồn thức ăn có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi môi trường, điều đó sẽ gây ra những vấn đề cho nhu cầu thức ăn của loài. Những loài khác có thể thích ứng tốt hơn,với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh …
Chọn C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 mmion years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
According to paragraph 2, evidence from fossil fuels suggests that ________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, bằng chứng từ nhiên liệu hóa thạch cho thấy rằng ________.
A. sự tuyệt chủng của loài đã xảy ra theo thời gian trong suốt lịch sử Trái đất
B. khủng long đã tuyệt chủng sớm hơn nhiều so với các nhà khoa học tin rằng ban đầu
C. sự tuyệt chủng trên Trái đất nói chung là rất lớn
D. chỉ có một sự tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử Trái đất
Thông tin: The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth.
Tạm dịch: Các mẫu hóa thạch cho thấy rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sự của trái đất.
Chọn A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 mmion years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
The word "ultimately" in paragraph 1 is closest in meaning to
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "ultimatly" (cuối cùng ) trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với
A. exceptionally: đặc biệt B. dramatically: kịch tính
C. unfortunately: không may D. eventually: cuối cùng
=> ultimatly = eventually
Chọn D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 mmion years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
In paragraph 3, the author makes which of the following statements about a species survival?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 3, tác gải đã khẳng định gì về sự sống của một loài?
A. Nó phản ánh mối tương quan của nhiều loài.
B. Nó gắn liền với điều kiện thiên văn.
C. Nó không khác nhau nhiều từ loài này sang loài khác.
D. Nó có thể phụ thuộc vào các sự kiện ngẫu nhiên.
Thông tin: A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of revolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
Tạm dịch: Sự sống của một loài sẽ không phụ thuộc vào khả năng có thể thích ứng được hay không của chúng. Do đó, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể chính là sự phản ánh các sự kiện có bản chất ngẫu nhiên diễn ra liên tiếp.
Chọn D
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 mmion years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
The word "demise" in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “demise” (sự chết) có nghĩa gần với _______ .
A. recovery: sự phục hồi B. survival: sự sống sót
C. death: sự tuyệt chủng, cái chế D. change: sự thay đổi
=> demise = death
Chọn C
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 mmion years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
According to the passage, it is believed that the largest extinction of a species occourred _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, người ta tin rằng sự tuyệt chủng lớn nhất của một loài đã xảy ra ___.
A. 26 triệu năm trước B. 250 triệu năm trước
C. 225 triệu năm trước D. 65 triệu năm trước
Thông tin: Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died.
Tạm dịch: Có lẽ sự tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất là xảy ra cách đây 225 triệu năm, khi mà gần như 95 phần trăm các loài sinh vật đã chết.
Chọn C
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 mmion years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
What does the author say in paragraph 1 regarding most species in Earth's history?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ở đoạn 1, tác giả đã nói gì liên quan đến sinh vật trong lịch sử Trái đất ?
A. Họ đã có thể thích nghi với những thay đổi sinh thái.
B. Chúng đã gây ra những thay đổi nhanh chóng trong môi trường.
C. Về cơ bản chúng vẫn không thay đổi so với dạng ban đầu của chúng.
D. Chúng không còn tồn tại.
Thông tin: It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct.
Tạm dịch: Ước tính được rằng, có khoảng hơn 99 phần trăm các loài sinh vật đang tồn tại có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn D
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 mmion years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
Which of the following can be inferred from the theory of periodic extinction mentioned in paragraph 3?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ lý thuyết tuyệt chủng định kỳ được đề cập trong đoạn 3?
A. Lý thuyết không còn được xem xét nghiêm túc
B. Nhiều nhà khoa học có thể sẽ không đồng ý với nó
C. Hầu hết các nhà khoa học tin rằng lý thuyết này là chính xác
D. Bằng chứng để hỗ trợ lý thuyết gần đây đã được tìm thấy
Thông tin: The periodic extinction might be due to intersection of the earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random…
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng tuần hoàn này có thể do sự giao nhau của quĩ đạo trái đất với một đám mây của sao chổi, nhưng lý thuyết này hoàn toàn chỉ là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng suy đoán rằng sự tuyệt chủng này có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Ước tính được rằng, có khoảng hơn 99 phần trăm các loài sinh vật đang tồn tại có nguy cơ tuyệt chủng. Vậy cái gì gây ra sự tuyệt chủng ấy ? Khi một loài không còn thích nghi được với sự biến đổi của môi trường, nó có thể sẽ chết. Nguyên nhân chính xác cho cái chết của chúng là do sự biến đổi từ môi trường này sang môi trường khác. Hệ sinh thái thay đổi nhanh chóng có thể khiến cho môi trường chống lại loài sinh vật. Ví dụ như, nhiệt độ thay đổi và sinh vật không thích ứng được. Nguồn thức ăn có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi môi trường, điều đó sẽ gây ra những vấn đề cho nhu cầu thức ăn của loài. Những loài khác có thể thích ứng tốt hơn,với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh, và cuối cùng, gây ra cái chết của cả một loài sinh vật..
Các mẫu hóa thạch cho thấy rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sự của trái đất. Những nghiên cứu gần đây cũng tiết lộ rằng trong một số trường hợp, nhiều loài đã tuyệt chủng cùng một lúc- sự tuyệt chủng hàng loạt. Một minh chứng rõ nhất được biết đến cho sự tuyệt chủng hàng loạt đã xảy ra cách đây 65 triệu năm với sự diệt vong của loài khủng long và nhiều loài khác. Có lẽ sự tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất là xảy ra cách đây 225 triệu năm, khi mà gần như 95 phần trăm các loài sinh vật đã chết. Những sự tuyệt chủng hàng loạt có thể gây ra bởi sự thay đổi tương đối nhanh chóng của môi trường và có thể tồi tệ hơn bởi mối liên hệ mật thiết giữa các loài. Ví dụ như, nếu xảy ra sự tiêu diệt hầu hết các loài sinh vật nhỏ dưới đại dương, thì hàm lượng oxy sẽ giảm, thậm chí tác động làm các loài sinh vật sẽ không sống dưới đại dương nữa. Sự thay đổi như thế hầu như chắc chắn sẽ dẫn đến tuyệt chủng hàng loạt. .
Một phát hiện thú vị và gây ra tranh cãi đã chỉ ra rằng sự tuyệt chủng trong suốt 250 triệu năm qua có xu hướng gia tăng 26 triệu mỗi năm. Sự tuyệt chủng tuần hoàn này có thể do sự giao nhau của quĩ đạo trái đất với một đám mây của sao chổi, nhưng lý thuyết này hoàn toàn chỉ là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng suy đoán rằng sự tuyệt chủng này có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên. Điều đó có nghĩa là, một số loài có thể bị loại bỏ và những loài khác có thể vẫn tồn tại mà không có một nguyên do rõ ràng nào cả. Sự sống của một loài sẽ không phụ thuộc vào khả năng có thể thích ứng được hay không của chúng. Do đó, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể chính là sự phản ánh các sự kiện có bản chất ngẫu nhiên diễn ra liên tiếp.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the twentieth - century, people depend on unlimited energy to power their everyday lives. A wide range of energy-run devices and modern conveniences are taken for granted, and although it may seem that we will never be in danger of living without those conveniences, the fact is that many supplies of energy are dwindling rapidly. Scientists are constantly searching for new sources of power to keep modern society running. Whether future populations will continue to enjoy the benefits of abundant energy will depend on the success of this search.
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization with most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing alternative energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, nonpolluting types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear waste. Hydroelectric power is inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet inefficient, as are methods of harnessing wind power.
Every source of energy has its disadvantages. One way to minimize them is to use less energy. Conservation efforts coupled with renewable energy resources, such as a combination of solar, water, wind, and geothermal energy and alternative fuels, such as alcohol and hydrogen, will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity's future.
The word "dwindling" in the first paragraph is closest in meaning to
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "dwindling" (suy giảm) trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với
A. diminishing: giảm dần B. changing: thay đổi
C. increasing: tăng D. limiting: hạn chế
=> dwindling = diminishing
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the twentieth - century, people depend on unlimited energy to power their everyday lives. A wide range of energy-run devices and modern conveniences are taken for granted, and although it may seem that we will never be in danger of living without those conveniences, the fact is that many supplies of energy are dwindling rapidly. Scientists are constantly searching for new sources of power to keep modern society running. Whether future populations will continue to enjoy the benefits of abundant energy will depend on the success of this search.
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization with most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing alternative energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, nonpolluting types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear waste. Hydroelectric power is inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet inefficient, as are methods of harnessing wind power.
Every source of energy has its disadvantages. One way to minimize them is to use less energy. Conservation efforts coupled with renewable energy resources, such as a combination of solar, water, wind, and geothermal energy and alternative fuels, such as alcohol and hydrogen, will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity's future.
Which of the following can be inferred from the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Các nguồn năng lượng hiện tại của chúng ta phải được loại bỏ và thay thế bằng các nguồn thay thế.
B. Nhu cầu năng lượng trong tương lai có khả năng giảm.
C. Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế chưa kết thúc.
D. Các nguồn năng lượng thay thế trên hành tinh này rất hạn chế.
Thông tin: Scientists are constantly searching for new sources of power to keep modern society running.
Tạm dịch: Các nhà khoa học không ngừng tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để duy trì xã hội hiện đại.
Chọn C
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the twentieth - century, people depend on unlimited energy to power their everyday lives. A wide range of energy-run devices and modern conveniences are taken for granted, and although it may seem that we will never be in danger of living without those conveniences, the fact is that many supplies of energy are dwindling rapidly. Scientists are constantly searching for new sources of power to keep modern society running. Whether future populations will continue to enjoy the benefits of abundant energy will depend on the success of this search.
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization with most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing alternative energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, nonpolluting types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear waste. Hydroelectric power is inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet inefficient, as are methods of harnessing wind power.
Every source of energy has its disadvantages. One way to minimize them is to use less energy. Conservation efforts coupled with renewable energy resources, such as a combination of solar, water, wind, and geothermal energy and alternative fuels, such as alcohol and hydrogen, will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity's future.
It can be inferred from the passage that _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. Nhiều nguồn năng lượng thay thế là nguy hiểm cho môi trường
B. năng lượng mặt trời và năng lượng gió không hứa hẹn cho tương lai
C. hầu hết các nguồn năng lượng thay thế đã được chứng minh là không thực tế
D. năng lượng hạt nhân giải quyết một vấn đề trong khi tạo ra những vấn đề khác
Thông tin: Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear waste.
Tạm dịch: Các nhà máy điện hạt nhân sản xuất một cách hiệu quả lượng điện lớn mà không gây ô nhiễm bầu khí quyển; tuy nhiên, chúng rất tốn kém để xây dựng và bảo trì, và chúng đặt ra vấn đề nan giải là phải làm gì với chất thải hạt nhân.
Chọn D
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the twentieth - century, people depend on unlimited energy to power their everyday lives. A wide range of energy-run devices and modern conveniences are taken for granted, and although it may seem that we will never be in danger of living without those conveniences, the fact is that many supplies of energy are dwindling rapidly. Scientists are constantly searching for new sources of power to keep modern society running. Whether future populations will continue to enjoy the benefits of abundant energy will depend on the success of this search.
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization with most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing alternative energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, nonpolluting types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear waste. Hydroelectric power is inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet inefficient, as are methods of harnessing wind power.
Every source of energy has its disadvantages. One way to minimize them is to use less energy. Conservation efforts coupled with renewable energy resources, such as a combination of solar, water, wind, and geothermal energy and alternative fuels, such as alcohol and hydrogen, will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity's future.
The passage suggests that _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn gợi ý rằng _______.
A. mọi người sử dụng năng lượng mà không suy nghĩ nhiều về nguồn gốc của nó
B. xã hội hiện đại đòi hỏi một lượng năng lượng tối thiểu để duy trì hoạt động
C. việc tìm kiếm các nguồn năng lượng chủ yếu là một vấn đề cho tương lai
D. các nhà khoa học tin rằng chúng ta sẽ không bao giờ phải đi nếu không có những tiện nghi hiện đại
Thông tin: A wide range of energy-run devices and modern conveniences are taken for granted …
Tạm dịch: Một loạt các thiết bị chạy năng lượng và tiện nghi hiện đại được coi là điều hiển nhiên …
Chọn A
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the twentieth - century, people depend on unlimited energy to power their everyday lives. A wide range of energy-run devices and modern conveniences are taken for granted, and although it may seem that we will never be in danger of living without those conveniences, the fact is that many supplies of energy are dwindling rapidly. Scientists are constantly searching for new sources of power to keep modern society running. Whether future populations will continue to enjoy the benefits of abundant energy will depend on the success of this search.
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization with most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing alternative energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, nonpolluting types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear waste. Hydroelectric power is inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet inefficient, as are methods of harnessing wind power.
Every source of energy has its disadvantages. One way to minimize them is to use less energy. Conservation efforts coupled with renewable energy resources, such as a combination of solar, water, wind, and geothermal energy and alternative fuels, such as alcohol and hydrogen, will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity's future.
From the passage, it can be inferred that to solve our energy problems ________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ đoạn văn, có thể suy ra rằng để giải quyết các vấn đề năng lượng của chúng ta ____.
A. sự kết hợp của bảo tồn và phát minh sẽ là cần thiết
B. chúng tôi sẽ phải ngừng sử dụng nhiều tiện ích hiện đại của chúng tôi
C. các nhà khoa học sẽ phải tìm cách tăng nguồn cung than, dầu và khí đốt của chúng ta
D. các nhà khoa học sẽ phải tìm một nguồn năng lượng không gây ô nhiễm chính
Thông tin: Conservation efforts coupled with renewable energy resources, such as a combination of solar, water, wind, and geothermal energy and alternative fuels, such as alcohol and hydrogen, will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity's future.
Tạm dịch: Những nỗ lực bảo tồn cùng với các nguồn năng lượng tái tạo, như sự kết hợp của năng lượng mặt trời, nước, gió và địa nhiệt và nhiên liệu thay thế, như rượu và hydro, sẽ đảm bảo cung cấp năng lượng sạch, giá cả phải chăng cho tương lai của nhân loại.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Trong thế kỷ XX, con người phụ thuộc vào năng lượng vô hạn để cung cấp năng lượng cho cuộc sống hàng ngày của họ. Một loạt các thiết bị chạy năng lượng và tiện nghi hiện đại được coi là điều hiển nhiên, và mặc dù có vẻ như chúng ta sẽ không bao giờ gặp nguy hiểm khi sống nếu không có những tiện ích đó, thực tế là nhiều nguồn cung cấp năng lượng đang cạn kiệt nhanh chóng. Các nhà khoa học không ngừng tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để duy trì xã hội hiện đại. Việc dân số trong tương lai có tiếp tục được hưởng những lợi ích của năng lượng dồi dào hay không sẽ phụ thuộc vào sự thành công của tìm kiếm này.
Than, dầu, và khí đốt tự nhiên cung cấp hầu hết năng lượng của nó cho nền văn minh hiện đại. Tuy nhiên, không chỉ nguồn cung cấp các loại nhiên liệu này bị hạn chế mà chúng còn là nguồn gây ô nhiễm chính. Nếu nhu cầu năng lượng trong tương lai được đáp ứng mà không gây hại nghiêm trọng đến môi trường, các nguồn năng lượng thay thế hiện tại phải được cải thiện hoặc tiếp tục khám phá và phát triển. Chúng bao gồm hạt nhân, nước, năng lượng mặt trời, gió và năng lượng địa nhiệt, cũng như năng lượng từ các loại nhiên liệu mới, không gây ô nhiễm. Tuy nhiên, mỗi phương án đều có ưu điểm và nhược điểm.
Các nhà máy điện hạt nhân sản xuất một cách hiệu quả lượng điện lớn mà không gây ô nhiễm bầu khí quyển; tuy nhiên, chúng rất tốn kém để xây dựng và bảo trì, và chúng đặt ra vấn đề nan giải là phải làm gì với chất thải hạt nhân. Thủy điện là không tốn kém và an toàn với môi trường, nhưng không thực tế đối với các cộng đồng ở xa nước di chuyển. Khai thác năng lượng từ thủy triều và sóng có nhược điểm tương tự. Năng lượng mặt trời hứa hẹn rất lớn cho tương lai nhưng các phương pháp thu thập và tập trung ánh sáng mặt trời vẫn chưa hiệu quả, cũng như các phương pháp khai thác năng lượng gió.
Mỗi nguồn năng lượng đều có nhược điểm của nó. Một cách để giảm thiểu chúng là sử dụng ít năng lượng hơn. Những nỗ lực bảo tồn cùng với các nguồn năng lượng tái tạo, như sự kết hợp của năng lượng mặt trời, nước, gió và địa nhiệt và nhiên liệu thay thế, như rượu và hydro, sẽ đảm bảo cung cấp năng lượng sạch, giá cả phải chăng cho tương lai của nhân loại.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response complete each of the following exchanges.
Jenny: "Wow! What a nice coat you are wearing!"
Peter: “_________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Jenny: "Wow! Chiếc áo bạn đang mặc thật đẹp!"
Peter: “______________”
A. Cảm ơn. Mẹ tôi đã mua nó cho tôi. B. Chắc chắn. Bạn cũng thích nó chứ?
C. Tôi thích bạn nói như vậy. D. Ừ, tất nhiên rồi. Nó đắt mà.
Câu B, C, D không hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response complete each of the following exchanges.
Stranger: “Excuse me! Can you show me the way to Main Street, please?”
Man: “___________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Người lạ: “Xin lỗi! Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Main Street được không?”
Người đàn ông: "___________"
A. Tiếp tục đi. B. Thật dễ dàng để làm điều đó.
C. Ừm, tôi xin lỗi tôi không biết lối đi. D. Tôi đi đúng không?
Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Though built almost five hundred years ago, the church remained practically intact.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
intact (adj): nguyên vẹn
A. in perfection: hoàn hảo B. in completion: toàn vẹn
C. in chaos: hỗn loạn D. in ruins: bị phá hủy hoàn toàn
=> intact >< in ruins
Tạm dịch: Mặc dù được xây dựng gần năm trăm năm trước, nhà thờ vẫn còn nguyên vẹn.
Chọn D
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
After a long time working incessantly, all my efforts ended in failure.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
failure (n): thất bại
A. breakdown (n): đổ vỡ B. loss (n): mất mát
C. success (n): sự thành công D. collapse (n): sự sụp đổ
=> failure >< success
Tạm dịch: Sau một thời gian dài làm việc không ngừng, mọi nỗ lực của tôi đều kết thúc trong thất bại.
Chọn C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. E.g: washed, touched, fixed.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g: wanted, needed.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
asked /ɑːskt/ danced /dɑːnst/
cashed /kæʃt/ studied /ˈstʌdid/
Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn D
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “ch”
Giải thích:
chapter /ˈtʃæptə(r)/ chemistry /ˈkemɪstri/
bachelor /ˈbætʃələ(r)/ teacher /ˈtiːtʃə(r)/
Phần gạch chân của đáp án B được phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.
Chọn B