Đề thi thử THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục có đáp án
Đề thi thử THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục có đáp án (Đề số 26)
-
5929 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of others in each of the following questions
Đáp án D
Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /æ/ còn các đáp án khác là /eɪ/
A. ancient /ˈeɪnʃənt/: cổ xưa
B. educate /ˈedʒukeɪt/: giáo dục
C. stranger /ˈstreɪndʒər/: người lạ
D. transfer /trænsˈfɜːr/: chuyển đổi
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of others in each of the following questions
Đáp án A
Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ʌ/ còn các đáp án khác là /əʊ/
A. none /nʌn/: không ai
B. phone /fəʊn/: điện thoại
C. zone /zəʊn/: vùng
D. stone /stəʊn/: đá
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose stress is placed differently from that of others in each of the following questions
Đáp án C
A. drawback /ˈdrɔːbæk/: hạn chế
B. greenhose /ˈɡriːnhaʊs/: nhà kính
C. overload /ˌəʊvəˈləʊd/: quá tải
D. mindset /ˈmaɪndset/: tư duy
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose stress is placed differently from that of others in each of the following questions
Đáp án D
A. confide /kənˈfaɪd/: tâm sự
B. maintain /meɪnˈteɪn/: duy trì
C. reject /rɪˈdʒekt/: từ chối
D. gather /ˈɡæðər/: tụ họp
Câu 5:
Was it really necessary that I _____ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again
Đáp án B
Bàng thái cách được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Khi dùng bàng thái cách với “It’s necessary” động từ ở mệnh đề sau sẽ chuyển về nguyên mẫu cho tất cả các ngôi => Động từ “to be” ở đây giữ nguyên là “be”
Dịch nghĩa: Có thực sự cần thiết khi tôi phải ở đây xem bạn suốt khoảng thời gian luyện tập cho vở kịch không? Nó thực sự nhàm chán xem bạn lặp đi lặp lại những cảnh diễn nhiều lần.
Câu 6:
We would have sent him a Christmas card if we _____ his address last year
Đáp án D
Câu điều kiện loại 3 nói về điều kiện và kết quả không có thật trong quá khứ:
“If + S + Had + V(P.P), S + would/ could…+ have + V(P.P)
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có thể gửi cho cậu ấy một tấm thiệp mừng Giáng Sinh vào năm ngoái nếu chúng tôi biết địa chỉ của cậu ấy.
Câu 7:
Whatever we expect from _____ future, it is noted that progress has never moved in straight lines.
Đáp án B
“Future” luôn được xác định nên luôn chọn “the”.
Dịch nghĩa: Bất cứ điều gì chúng ta mong đợi từ tương lai, nhớ rằng sự tiến bộ chưa bao giờ di chuyển theo đường thẳng.
Câu 8:
While talking with others, if one’s posture is straight but relaxed, he or she is expressing confidence and _______ .
Đáp án D
A. friendly (adj): thân thiện
B. friendship (n): tình bạn
C. friendlier: dạng so sánh hơn của friendly
D. friendliness (n): sự thân thiện
Từ cần điền được nối với danh từ “confidence” bởi liên từ đẳng lập “and” nên ở đây từ cần điền cũng phải là một danh từ. Đáp án C bị loại vì không hợp nghĩa.
Dịch nghĩa: Trong khi nói chuyện với người khác, nếu cử chỉ của một người thẳng thắn nhưng thoải mái, anh ấy hay cô ấy đang thể hiện sự tự tin và thân thiện của mình.
Câu 9:
My brother _______at the road when he ______into a hole.
Đáp án A
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Anh tôi đang quan sát con đường khi anh ấy bị ngã xuống hố.
Câu 10:
Overpopulation in urban areas tends to create unfavorable conditions, which may result in ______ of food in developing countries
Đáp án D
A. damages: thiệt hại
B. supplies: nguồn cung cấp
C. failures: sự thất bại
D. shortages: sự thiếu thốn
Dịch nghĩa: Việc dân số quá mức ở khu vực thành thị có xu hướng tạo ra các điều kiện không thuận lợi, điều mà có thể dẫn đến việc thiếu lương thực ở các nước đang phát triển
Câu 11:
After a hard-working day, I went to _______bed and had ________most beautiful dream ever
Đáp án D
Cụm “go to bed”: đi ngủ. “the most beautiful” là dạng so sánh hơn nhất của “beautiful”.
Dịch nghĩa: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi lên giường đi ngủ và có giấc mơ đẹp nhất từ trước tới nay
Câu 12:
In order to ____ others’ attention, we can use either verbal or non-verbal form of communication
Đáp án A
A. draw: lôi
B. occur: xảy ra
C. pay: trả
D. give: cho
draw one’s attention = attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai đó
Dịch nghĩa: Để thu hút sự chú ý của người khác, bạn có thể sử dụng cả phương thức giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
Câu 13:
The world’s first computer ______ by the University of Pennsylvania in 1946
Đáp án A
Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Dạng bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + V(P.P)
“The world’s first computer” là danh từ số ít nên ta dùng “was”
Câu 14:
Martin Luther King devoted his life to the _______ of voting right for black people
Đáp án B
A. performance: sự biểu diễn
B. achievement: sự đạt được
C. realization: sự hiểu rõ
D. effort: sự nỗ lực
Dịch nghĩa: Martin Luther King đã cống hiến cả cuộc đời mình để đạt được quyền bầu cử cho người da đen.
Câu 15:
They hope to _____ a cure for the disease.
Đáp án A
A. come up with: sáng tạo ra, tìm ra
B. catch up on: làm bù những phần đã lỡ
C. fill up with: lấp đầy với
D. go out with: đi ra ngoài với
Dịch nghĩa: Họ mong rằng sẽ tìm ra một cách chữa trị cho căn bệnh
Câu 16:
Mark Zuckerberg’s enormous success has taken a lot of hard work and ________ .
Đáp án B
A. reputation: danh tiếng
B. dedication: cống hiến
C. indifference: sự thờ ơ
D. loyalty: lòng trung thành
Dịch nghĩa: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đòi hỏi rất nhiều công sức và sự cống hiến.
Câu 17:
Two friends Diana and Anne are talking about their friend Bob’s new hairstyle.
- Diana: “Bob looks so impressive with his new hairstyle, Anne.”
- Anne: “______”
Đáp án C
Hai người bạn, Diana và Anne, đang nói về kiểu tóc mới của Bob.
- Diana: “Anne, Bob trông thật ấn tượng với kiểu tóc mới của cậu ấy”
- Anne: “______”
A. Cảm ơn bạn nhiều
B. Bạn không thể tin được điều đó đâu
C. Đúng vậy, cậu ấy trông thật khác
D. Tốt. Tôi đoán thế
Câu 18:
Mary is talking to her professor in his office.
- Professor: “Congratulations on your award.”
- Mary: “_______”
Đáp án C
Mary đang nói chuyện với giáo sư trong phòng làm việc của ông ấy.
- Giáo sư: “Chúc mừng em đạt được giải thưởng.”
- Mary: “_______”
A. Em không thể đồng ý với thầy hơn được nữa.
B. Em thích việc thầy hiểu
C. Em rất cảm kích sự giám sát của thầy
D. Em cảm thấy rất tiếc cho thầy, giáo sự ạ.
Câu 19:
Industrial emissions, together with littering, is causing many problems in our large, industrial cities today
Đáp án B
is => are
Khi hai danh từ được nối với nhau bằng “together with” ta chia động từ theo chủ ngữ đầu.
Dịch nghĩa: Khí thải công nghiệp, cùng với rác rưởi, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay.
Câu 20:
Few of us would deny that we like to get things for free, or most people don’t cross the line and steal the items
Đáp án D
or => but
2 vế trong câu này có nghĩa đối lập nhau nên ở đây không thể dùng liên từ “or”.
Dịch nghĩa: Rất ít người trong chúng ta có thể phủ nhận rằng chúng ta muốn lấy được những thứ miễn phí, nhưng hầu hết mọi người sẽ không vượt quá giới hạn và ăn cắp các mặt hàng
Câu 21:
Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away
Đáp án D
climbing down => he climbed down
Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs”
Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
English language proficiency requirements for undergraduate courses are considerably demanding
Đáp án B
Giải thích: profiency (n): sự thành thạo ≈ competence (n): khả năng, năng lực
Các đáp án còn lại:
A. fitness: sự thích hợp
C. understanding: sự hiểu biết
D. applicability: tính ứng dụng
Dịch nghĩa: Các yêu cầu về trình độ tiếng Anh cho các khóa học đại học được đòi hỏi rất khắt khe.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mobile libraries brings books to children in many small communities. These libraries travel from towns to towns in cars, vans, or trucks
Đáp án A
Giải thích: mobile: lưu động, di động = moving from place to place: di chuyển từ nơi nọ sang nơi kia
Các đáp án còn lại:
B. changing shape or expression easily and often: thay đổi hình dáng hay cách biểu hiện dễ dàng và thường xuyên
C. being bent easily and quickly: có thể bẻ cong dễ dàng và nhanh chóng
D. staying in one place: ở yên một chỗ
Dịch nghĩa: Thư viện di động mang sách đến cho trẻ em ở những cộng đồng thiểu số. Những thư viện này đi từ các thị trấn này đến các thị trấn khác bằng ô tô, xe van hoặc xe tải
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I am at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is to play video games all day.
Đáp án D
Giải thích: be a a loss : không biết phải làm gì, nói gì >< know a lot: biết rất nhiều
Dịch nghĩa: Tôi không biết nói gì về việc bạn sẽ làm thế nào để vượt qua kì thi mà không học gì cả. Tất cả những gì bạn làm là chơi video game cả ngày.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A lot of people think that Angelina Jolie is really hot.
Đáp án B
Giải thích: hot: nóng bỏng, quyến rũ, hấp dẫn >< unattractive: không hấp dẫn
Các đáp án còn lại:
A. cool: trầm tĩnh
C. memorable : đáng nhớ
D. beautiful: xinh đẹp
Dịch nghĩa: Rất nhiều người nghĩ rằng Angelina Jolie thực sự rất nóng bỏng
Câu 26:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may be recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) ______ as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
(27) ______ of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things done”. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) ______ emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Điền vào ô số 26
Đáp án C
A. happen: xảy ra
B. show: tỏ ra
C. emerge: nổi bật lên
D. occur: xảy đến
Dịch nghĩa: Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như trong các nhóm bạn, một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi bật lên như những người lãnh đạo, mặc dù không có quá trình lựa chọn chính thức.
Dịch bài
Theo các nhà xã hội học, có một số con đường khác nhau mà trong đó một người có thể được công nhận là người lãnh đạo của một nhóm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, các mô hình văn hoá truyền thống đặt quyền lãnh đạo cho cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ. Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như trong các nhóm bạn, một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi bật lên như những người lãnh đạo, mặc dù không có quá trình lựa chọn chính thức. Trong các nhóm lớn hơn, các nhà lãnh đạo thường được chọn chính thức thông qua việc bầu cử hoặc tuyển dụng. Mặc dù lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt, các nghiên cứu trong nhiều thập kỷ qua đã không tìm ra được bằng chứng phù hợp chứng minh rằng liệu có hay không các “nhà lãnh đạo thiên bẩm”. Dường như các nhà lãnh đạo không có bất kì một bản tính chung nào; thay vào đó, hầu như bất kì người nào đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt của một tổ chức đều có thể trở thành lãnh đạo.
Hơn nữa, mặc dù người ta tin rằng các nhóm xã hội chỉ có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo điển hình khác nhau được nắm giữ bởi các cá nhân khác nhau. Sự lãnh đạo cứng rắn chú trọng việc hoàn thành nhiệm vụ của một nhóm. Các thành viên trong nhóm tìm đến những nhà lãnh đạo cứng rắn để "hoàn thành công việc". Mặt khác, lãnh đạo với nhiều cảm xúc là loại lãnh đạo chú trọng đến phúc lợi tập thể của các thành viên trong nhóm xã hội
Câu 27:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may be recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) ______ as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
(27) ______ of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things done”. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) ______ emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Điền vào ô số 27
Đáp án C
A. Whereas: trong khi.
B. Although: mặc dù. Sau “although” cũng là một mệnh đề
D. Despite: bất chấp, mặc dù. Sau “in spite of” và “despite” là danh từ hoặc cụm danh từ
Chỉ có “in spite” đi với “of” nên đáp án C đúng.
In spite of = Despite: bất chấp, mặc dù. Đi sau “in spite of” và “despite” là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ.
Đi sau “whereas” và “although” là một mệnh đề. => Đáp án A và B sai Dịch nghĩa: Mặc dù lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt, các nghiên cứu trong nhiều thập kỷ qua đã không tìm ra được bằng chứng phù hợp chứng minh rằng liệu có hay không các “nhà lãnh đạo thiên bẩm”.
Câu 28:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may be recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) ______ as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
(27) ______ of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things done”. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) ______ emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Điền vào ô số 28
Đáp án B
A. on: trên
B. in: trong
C. by: bằng
D. at: tại
Cụm “in common” nghĩa là “giống nhau”
Dịch nghĩa: Có vẻ như không có một hệ thống phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo đều có.
Câu 29:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may be recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) ______ as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
(27) ______ of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things done”. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) ______ emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Điền vào ô số 29
Đáp án A
A. typically (adv): bình thường, điển hình
B. typified (v): làm mẫu cho
C. types (n): loại
D. typical (adj): điển hình
Dịch nghĩa: Hơn nữa, mặc dù người ta tin rằng các nhóm xã hội chỉ có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo điển hình khác nhau được nắm giữ bởi các cá nhân khác nhau.
Câu 30:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may be recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) ______ as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
(27) ______ of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things done”. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) ______ emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Điền vào ô số 30
Đáp án A
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ leadership” đã được nhắc đến ở trước => Chọn đáp án A. which
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mr. Smith first met his partner in 2011.
Đáp án A
Ông Smith gặp bạn đời của ông ấy lần đầu vào năm 2011
= A. Ông Smith đã biết bạn đời của ông ấy từ năm 2011
B. Ông Smith chưa hề biết bạn đời của ông ấy trước kia.
C. Ông Smith chưa hề gặp bạn đời của mình 6 năm rồi.’
D. Ông Smith đã gặp bạn đời của mình được 6 năm rồi.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Congratulations, you’ve been offered the job,” Mr. Jones said.
Đáp án A
“Chúc mừng, cậu đã được nhận làm việc” Ông Jones nói
= A. Ông Jones chúc mừng tôi đã nhận được việc làm.
“congratulate someone on something/doing something”: chúc mừng ai về cái gì
B. Ông Jones nói lời chúc mừng của ông ấy vì ông ấy đã cho tôi một công việc.
C. Ông Jones muốn tôi nhận được công việc và chúc mừng tôi.
Câu D sai vì “congatulate” không đi với “for”
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I should have finished the essay last night, but I was exhausted
Đáp án C
Tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành bài luận vào tối quá, nhưng tôi đã quá kiệt sức rồi.
= C. Tôi không thền hoàn thành bài luận và tối qua bởi vì tôi rất mệt.
A. Tôi hoàn thành bài luận vào tối qua vì tôi cực kì chán.
B. Tôi hoàn thành bài luận vào tối qua vì tôi chẳng có gì khác để làm cả.
D. Tôi cố gắng hoàn thành nó tối qua nhưng bài luận quá mệt mỏi.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Her living conditions were not good. However, she studied very well.
Đáp án B
Cấu trúc: adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù
Điều kiện sống của cô ấy không tốt. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.
= B. Mặc dù điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn, cô ấy vẫn học giỏi.
A. Cô ấy học rất tốt chỉ vì cô ấy sống trong những điều kiện khó khăn
C. Sống trong những điều kiện khó khăn buộc cô phải học tập thật tốt.
D. Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn lựa chọn nào khác ngoài việc học tập tốt
Câu 35:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash
Đáp án D
Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng. Họ bị thương trong vụ tai nạn.
= D. Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đều hồi phục nhanh chóng.
Mệnh đề rút gọn ở thể bị động: khi mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động, ta dùng cụm quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề đó.
A. Những người bị thương trong vụ tai nạn, hầu hết trong số họ đã hồi phục nhanh chóng.
B. Hầu hết những người hồi phục nhanh chóng đều bị thương trong vụ tai nạn.
C. Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng sau vụ tai nạn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Dịch bài
Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường. Chẳng hạn, áp suất khí tăng lên nhanh chóng trong khi lặn bằng thiết bị lặn bởi vì thiết bị thở cho phép thợ lặn ở dưới nước lâu hơn và lặn sâu hơn. Áp lực tác động lên cơ thể con người tăng lên 1 atmôtfe cho mỗi 10 mét chiều sâu trong nước biển, do đó ở 39 mét trong nước biển thợ lặn phải chịu áp lực khoảng 4 atmôtfe. Do đó tất cả các khí trong không khí hít thở của một thợ lặn bình thường ở độ cao 40 mét phải ở mức gấp năm lần áp suất thông thường của chúng. Nitơ, chiếm 80% không khí chúng ta hít vào, thường tạo ra cảm giác thoải mái khi chịu áp lực này. Ở độ sâu 5 ô, nitơ gây ra các triệu chứng giống như say rượu, được gọi là nhiễm độc nitơ. Nôn mửa nitơ dường như là kết quả từ một ảnh hưởng trực tiếp đến bộ não của một lượng lớn nitơ hòa tan trong máu. Những thợ lặn sâu thường ít nguy hiểm hơn nếu khi Heli được thay thế cho khí Nitơ, bởi vì dưới áp lực, khí heli không gây ra tác dụng gây mê tương tự.
Khi một thợ lặn lặn xuống, áp lực của nitơ lên phổi tăng lên. Nitơ sau đó phân tán từ phổi sang máu, và từ máu đến các mô cơ thể. Quá trình ngược lại xảy ra khi các thợ lặn trở lên mặt nước, áp suất nitơ trong phổi hạ xuống và nitơ khuếch tán từ mô vào máu, và từ máu vào phổi . Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tan ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương.
Một biến chứng khác có thể xảy ra nếu hơi thở được giữ trong quá trình trở lên mặt nước. Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.
Để tránh sự hiện tượng này, một thợ lặn phải đi nổi lên thật chậm, không bao giờ ở tốc độ vượt quá sự nổi lên của bong bóng khí thở ra, và phải thở ra khi lên.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.
To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
The word “exert” in bold in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Đáp án A
Từ "exert" in đậm ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với________.
A. gây ra
B. cho phép
C. thay đổi
D. cần
exert (v) = cause (v) : gây
Dịch nghĩa : Những thợ lặn sâu thường ít nguy hiểm hơn nếu khi Heli được thay thế cho khí Nitơ, bởi vì dưới áp lực, khí heli không gây ra tác dụng gây mê tương tự.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.
To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. How to prepare for a deep dive: Cách chuẩn bị cho một chuyến lặn sâu
B. The effects of pressure on gases in the human body: Tác động của áp lực lên không khí trong cơ thể con người.
C. The equipment divers use: Thiết bị mà thợ lặn sử dụng
D. The symptoms of nitrogen bubbles in the bloodstream: Dấu hiệu khi bóng Ni tơ ở trong dòng chảy của máu.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn: “Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure” (Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.
To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
The word “they” in bold in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án C
Từ “they” được in đậm ở đoạn 2 ám chỉ đến
A.Tissues: Các mô
B. Joints: Các khớp xương
C. Bubbles: Bong bóng
D. Pains: Cơn đau
Từ “them” đứng đầu câu làm chủ ngữ, do đó ta đọc cả câu trước đó: “ If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.” (Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương)
Như vậy “they” ở đây là để chỉ “bubbles”
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.
To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
What happens to nitrogen in body tissues if a diver ascends too quickly?
Đáp án A
Điều gì xảy ra với ni-tơ trong tế bào cơ thể nếu một thợ lặn giảm quá nhanh?
A. It forms bubbles: Chúng tạo thành bóng khí
B. It is reabsorbed by the lungs: Chúng được phổi hấp thụ lại
C. It goes directly to the brain: Chúng đi thẳng vào não
D. It has narcotic effect: Chúng có tác động gây mê
Thông tin ở đoạn thứ 2, dòng thứ 4. “If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed.” (Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tan ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành.)
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.
To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
It can be inferred from the passage that which of the following presents the greatest danger to a diver?
Đáp án C
Có thể suy ra từ bài đọc rằng điều gì là mối nguy hiểm lớn nhất đối với thợ lặn?
A. Pressurized helium: Khí Heli nén
B. Nitrogen diffusion: Sự khuếch tán khí Nitơ
C. An air embolism: Sự thuyên tắc hơi
D.Nitrogen bubbles: Bóng khí Nitơ
Thông tin ở đoạn cuối, dòng thứ nhất. “During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lung will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.” (Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.
To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
The word “rupture” in bold in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án C
Từ “ rupute” được in đậm ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________.
A. Hurt: đau
B. Shrink: co lại
C. Burst: vỡ, nổ, bục ra
D. Stop: dừng lại
Rupute: vỡ nát = burst
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.
To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
What should a diver do when ascending?
Đáp án D
Một thợ lặn nên làm gì khi trồi lên mặt nước?
A. Relax completely: Hoàn toàn thư giãn
B. Breathe helium: Thở khí Heli
C. Breathe faster: Thở nhanh hơn
D. Rise slowly: Nổi lên một cách từ từ
Thông tin ở đoạn cuối cùng, câu cuối cùng: “To avoid this event, a diver must ascend slowly,..(Để tranh hiện tượng này, thợ lặn phải nổi lên thật chậm...)
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Dịch bài
Âm nhạc có thể mang tới cho chúng ta những giọt nước mắt hay những bước nhảy, có thể dẫn chúng ta đến những trận chiến hay cũng có thể ru chúng ta ngủ. Âm nhạc thực sự đáng chú ý trong quyền lực của nó đối với toàn thể nhân loại, và có lẽ vì lý do đó, không một nền văn hoá nào trên trái đất đã từng sống mà không có nó. Từ các khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, cũng đã phát triển những chiếc sáo tinh vi, có âm thanh ngọt ngào được chạm khắc từ xương thú vật.Có thể sau đó, không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc gây ấn tượng với những hợp âm với hệ hệ limbic - một phần cổ xưa của bộ não chúng ta liên quan đến việc tiến hóa trong lời nói và là một điểm chung của chúng ta và thế giới động vật. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn đặt ra giả thuyết rằng âm nhạc xuất hiện trong thế giới này trước cả nhân loại. Ví dụ: thực tế âm nhạc của cá voi và âm nhạc của con người có rất nhiều điểm chung mặc dù các con đường tiến hóa của chúng ta đã khác nhau từ gần 60 triệu năm cho thấy âm nhạc có thể xảy ra trước loài người. Họ khẳng định rằng thay vì là người sáng tạo ra âm nhạc, chúng ta là những người tiếp xúc trễ với nền âm nhạc.
Những nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều mánh khóe giống các nhà soạn nhạc loài người làm. Ngoài việc sử dụng các nhịp điệu tương tự, cá voi lưng gù còn giữ những tiết nhạc trong một vài giây, tạo ra các bản dạo đầu từ một số tiết nhạc trước khi hát tiết tiếp theo. Những bài hát của cá voi nói chung không có gì hơn là những phần của bản giao hưởng, có lẽ là bởi vì chúng có một khoảng chú ý tương tự. Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai. Có lẽ những bài hát tuyệt vời nhất của cá voi lưng gù bao gồm những điệp khúc lặp đi lặp lại mà có vần với nhau. Người ta cho rằng cá voi có thể sử dụng vần với các lý do chính xác như chúng ta làm: như các công cụ giúp chúng ghi nhớ. Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một số ít con lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng - hát các bài hát cá voi mới chỉ trong vòng ba năm ngắn. Một số nhà khoa học thậm chí còn bị cám dỗ để suy đoán rằng thế giới âm nhạc đang chờ đợi sự khám phá
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
Why did the author write the passage?
Đáp án C
Tại sao tác giả viết đoạn văn này?
A. Đề nghị rằng âm nhạc là độc lập với các dạng sống sử dụng nó.
B. Để minh họa cho tầm quan trọng của âm nhạc đối với cá voi.
C. Để mô tả âm nhạc dành cho một số động vật, bao gồm cả con người.
D. Để chứng minh rằng âm nhạc không phải là một sáng chế của con người hoặc thậm chí là sáng chế thời kì hiện đại.
Xuyên suốt cả đoạn văn nói về âm nhạc của con người và của các loài động vật điển hình là cá voi.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
According to the passage, which of the following is true of humpback whales?
Đáp án D
Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng với cá voi lưng gù?
A. không giống con người, chúng không sử dụng vần.
B. các giai điệu của chúng khác biệt rõ nét với giai điệu của con người.
C. các bài hát của một nhóm cá voi riêng biệt không thể được học bởi những con cá voi khác.
D. chúng có thể hát một khoảng gồm bảy quãng tám.
Thông tin ở câu: “Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale” (Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai.)
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
The underlined word “they” in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án B
Từ gạch chân "they" trong đoạn 2 đề cập đến______.
A. bài hát của cá voi
B. cá voi
C. quãng tám
D. nhà soạn nhạc nhân loại.
“They” làm chủ ngữ trong câu do đo sta chú ý đến câu trước đó: “Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. “ (Những bài hát của cá voi nói chung không có gì hơn là những phần của bản giao hưởng, có lẽ bởi vì chúng có một khoảng chú ý tương tự. Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai)
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
Which of the following is NOT true about humpback whale music?
Đáp án D
Câu nào dưới đây KHÔNG đúng về nhạc của cá voi lưng gù?
A. Nó sử dụng các khuôn mẫu tương tự như các bài hát của con người.
B. Nó thuộc hình thức tạo ra một chủ đề, sau đó trau chuốt và xem lại các điệp khúc hợp vần.
C. Những con cá voi khác dễ dàng học hỏi.
D. Nó là sự so sánh về độ dài với các phần của bản giao hưởng
Thông tin ở câu: Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do (Những nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều mánh khóe giống các nhà soạn nhạc loài người làm.)
=> Đáp án A đúng
They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. (Chúng kết hợp các giai điệu tinh xảo và trong sáng với tỷ lệ tương tự như các nhà soạn nhạc của con người - và theo mẫu ABA của họ, một chủ đề được trình bày, trau chuốt và sau đó xem lại dưới dạng đã được chỉnh sửa.) => Đáp án B đúng
Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. (Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một số ít con lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng - hát các bài hát cá voi mới chỉ trong vòng ba năm ngắn) => Đáp án C đúng Chỉ có D không được nhắc tới.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
The underlined word “refrains” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ được gạch chân “refrains” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với
A. sounds: âm thanh
B. notes: ghi chú
C. words : từ
D. tunes: giai điệu
refrains: điệp khúc ≈ tunes
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Âm nhạc có thể có ảnh hưởng đến bộ não cá voi.
B. Những con người xuất hiện sớm nhất đến từ Pháp và Slovenia.
C. Nghiên cứu về bộ não âm nhạc luôn dẫn tới khám phá về một loại âm nhạc phổ quát.
D. Cá voi lưng gù bắt chước theo cách mà các nhà soạn nhạc con người làm trong việc tạo ra âm nhạc của riêng chúng.
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
The underlined word “sophisticated” in paragraph 1 can be best replaced by______.
Đáp án C
Từ gạch dưới "sophisticated" trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ____.
A. well-trained: được đào tạo kĩ càng
B. difficult: khó khăn
C. well-developed: phát triển tốt
D. experienced: có kinh nghiệm
sophisticated: phức tạp, tinh vi
From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. (Từ các khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, cũng đã phát triển những chiếc sáo tinh vi, có âm thanh ngọt ngào được chạm khắc từ xương thú vật)
Ở câu này, thay thế “sophisticated” bằng “ well-developed” là hợp lí nhất
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
Which of the following concepts is defined in the passage?
Đáp án C
Khái niệm nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
A. symphony movements: các phần của bản giao hưởng
B. attention span: khoảng chú ý
C. limbic system: hệ limbic
D. the animal kingdom: vương quốc động vật
Thông tin ở câu: “It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom.” (Có thể sau đó, không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc gây ấn tượng với những hợp âm với hệ hệ limbic - một phần cổ xưa của bộ não chúng ta liên quan đến việc tiến hóa trong lời nói và là một điểm chung của chúng ta và thế giới động vật. )