Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh
Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 1)
-
1926 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
decent /'di:snt/
reserve /ri'zə:v/
confide /kən'faid/
appeal /ə'pi:l/
Đáp án A trọng âm 1, còn lại trọng âm 2.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết
Giải thích:
stimulate /'stimjuleit/ sacrifice /'sækrifais/ devastate /'di: væljueit/ determine /di'tə:min/
Đáp án D trọng âm thứ 2, còn lại trọng âm 1
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable materials.
Đáp án D
Kiến thức: Nối câu, rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động: V-ing + O, S + V
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động: Ved/ V3 + O, S + V
Tạm dịch: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng trong vật liệu có thể tái chế.
A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong vật liệu có thể tái chế, chúng tôi làm chúng thân thiện với môi trường.
B. Các sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong vật liệu được tái chế trở nên thân thiện với môi trường.
C. Bao bì có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm chúng trông thân thiện với môi trường.
D. Được đóng gói trong vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Transportation has been made much easier thanks to the invention of car. However, cars are the greatest contributor of air pollution.
Đáp án C
Kiến thức: Nối câu, mệnh đề nhượng bộ (tương phản)
Giải thích:
Although + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù
However + adj + S + be, S + V: cho dù thế nào... thì...
Tạm dịch: Đi lại trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nhân tố lớn nhất gây ô nhiễm không khí.
A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.
B. Cho dù sự phát minh của ô tô có làm cho việc đi lại dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái mà là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.
C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào ô nhiễm không khí.
D. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng tô tô để góp phần làm ô nhiễm không khí.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc not... until...
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Not until
S + trợ động từ + not + V1 + until S + V2
= Not until S + V + trợ động từ + V
Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.
A. Không cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến.
B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề.
C. Tới tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề.
D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I don't find it difficult to get up early in the morning.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”
Giải thích:
Cấu trúc :
S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại
S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.
A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.
B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.
C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng
D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I thought she was the right person for the position, yet it turned put that she was quite useless.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng
A. Bởi vì tôi mong đợi cô ấy thành thạo, tôi bị sốc khi nhìn thấy cô ấy thể hiện khá tệ.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy không hoàn toàn không phù hợp vị trí này.
D. Tôi đã đúng đắn khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng với công việc.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
Đáp án A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
are => is
Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít.
Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ chỉ thời gian
Giải thích:
For => Since
Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện
'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.
Đáp án C
Kiến thức: Tìm lỗi sai
Giải thích:
are not existing => do not exist
exist (v): tồn tại
Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.
Tạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.
According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.
The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.
The word " evolved" is closest in meaning to _________.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “evolved” (phát triển) trong bài đọc gần nghĩa nhất với
developed (v): phát triển
simplified (v): đơn giản hóa
increased (v): tăng
reduced (v): giảm
=> evolved = developed
Câu 12:
You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.
According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.
The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.
Many studies on emotional expressions try to answer the question whether _________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhiều nghiên cứu về thể hiện cảm xúc cố gắng trả lời câu hỏi liệu rằng ... .
A. việc cau mày có ý nghĩa giống với há hốc miệng hay không
B. văn hóa khác nhau thể hiện cảm xúc khác nhau hay không
C. há hốc miệng có ý nghĩa giống nhau ở Minneapolis và Madagascar hay không
D. cau mày có ý nghĩa giống nhau giữa Minneapolis và Madagascar hay không
Dẫn chứng: Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle.
Câu 13:
You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.
According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.
The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.
Unlike American children, Asian children are encouraged to _______.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Không giống như trẻ em ở Mỹ, trẻ em Châu Á được khuyến khích ... .
A. thay đổi cách cư xử
B. thể hiện cảm xúc cởi mở
C. bộc lộ cảm xúc tích cực
D. kiểm soát cảm xúc
Dẫn chứng: In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly.
Câu 14:
You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.
According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.
The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.
The biggest difference lies in __________.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sự khác nhau lớn nhất về giao thoa văn hóa nằm ở chỗ ... .
A. cảm xúc được thể hiện ở mức độ như thế nào
B. những phản ứng cảm xúc được kiểm soát như thế nào
C. cảm xúc tích cực được thể hiện thường xuyên như thế nào
D. cảm xúc tiêu cực được thể hiện trong bao lâu
Dẫn chứng: There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules.
Câu 15:
You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.
According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.
The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.
According to the passage, we respond to others by _________.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, chúng ta phản ứng lại người khác bằng cách ... .
A. nhìn vào khuôn mặt của họ
B. xem hành động của họ
C. quan sát thể hiện cảm xúc của họ
D. quan sát vẻ ngoài của họ
Dẫn chứng: This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them.
Câu 16:
You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.
According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.
The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.
Young children __________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trẻ nhỏ ....... .
A. dành nhiều thời gian học cách đọc cảm xúc của người khác
B. nhạy cảm với cảm xúc của người khác
C. có những tiến triển đáng kinh ngạc trong việc kiểm soát cảm xúc
D. cần thời gian để kiểm soát biểu cảm của khuôn mặt
Dẫn chứng: Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces.
Câu 17:
You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.
According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.
The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.
The best title for the passage is ________________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này là ... .
A. Thói quen của con người khi thể hiện cảm xúc
B. Văn hóa thế giới trong việc thể hiện cảm xúc
C. Các cách để kiểm soát việc thể hiện cảm xúc
D. Tổng quan nghiên cứu về thể hiện cảm xúc
Dẫn chứng: Nội dung của cả bài đọc.
Dịch bài đọc:
Bạn có thể thường xuyên biết khi nào bạn mình vui hay tức giận bằng cách nhìn vào khuôn mặt họ hay qua hành động của họ. Việc này rất hữu ích bởi vì việc đọc cảm xúc của người khác giúp bạn biết cách để đáp trả lại chúng. Cảm xúc phát triển giúp chúng ta đáp trả lại những tình huống quan trọng và để truyền đạt mong muốn đến người khác. Nhưng liệu việc cau mày và há hốc miệng có ý nghĩa giống nhau ở Minneaplis như khi ở Madagascar? Nhiều nghiên cứu về các cách thể hiện cảm xúc đã tập trung vào những câu hỏi như thế này.
Theo Paul Akman, nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực này, con người nói và hiểu đáng kể như “ ngôn ngữ khuôn mặt”. Những nghiên cứu được thực hiện bởi nhóm của Ekman đã cho thấy rằng nhân loại có chung một hệ thống những cách thể hiện cảm xúc chung cái mà kiểm chứng với di sản sinh học chung của nhân loại. Chằng hạn như, nụ cười dấu hiệu của niềm vui và nhăn mặt thể hiện nỗi buồn trên khuôn mặt của con người ở những nơi xa xôi như Ac-hen-ti-na, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Hung – ga – ry, Ba Lan, Sumatra, Mỹ, Việt Nam và rừng nhiệt đới New Guinea, và những là Eskimo phía bắc của vòng Bắc cực. Ekman và những đồng nghiệp của ông đã tuyên bố rằng con người ở khắp mọi nơi có thể nhận ra ít nhất 7 cảm xúc cơ bản: buồn, sợ hãi, tức giận, ghê tởm, khinh thường, hạnh phúc và ngạc nhiên. Tuy nhiên, có sự khác nhau lớn giữa các nền văn hóa về cả nội dung và cường độ của cách thể hiện cảm xúc – được gọi là quy luật thể hiện. Ví dụ, theo văn hóa những nước châu Á, trẻ con được dạy kiểm soát cách đáp trả lại cảm xúc – đặc biệt là đáp trả tiêu cực – trong khi nhiều trẻ em Mỹ được khuyến khích thể hiện cảm xúc một cách cởi mở. Tuy nhiên, bất kể nền văn hóa nào thì cảm xúc thường tự nó bộc lộ ra, ở một mức độ nào đó, trong cách hành xử của con người. Từ những ngày đầu của cuộc đời, trẻ con đã có biểu hiện cảm xúc trên khuôn mặt để truyền đạt cảm xúc.
Khả năng đọc thể hiện của khuôn mặt cũng sớm phát triển. Những đứa bé rất nhỏ chú ý kỹ đến biểu cảm của khuôn mặt, và khi lên 5 tuổi, chúng gần như ngang bằng với người lớn trong việc đọc biểu cảm trên khuôn mặt của người khác. Đây là bằng chứng cho thấy cơ sở sinh học về khả năng của chúng ta khi thể hiện và hiểu những cảm xúc cơ bản của con người. Hơn thế nữa, khi Charles Darwin chỉ ra rằng cách đây hơn 100 năm, một số thể hiện cảm xúc có vẻ nhất đã xuất hiện ở khắp các vùng. Các nhà tâm lý học về giao thoa văn hóa cho chúng ta biết rằng những đáp trả cảm xúc nhất định mang ý nghĩa khác nhau ở những nền văn hóa khác nhau. Ví dụ, cảm xúc gì bạn nghĩ có thể bằng việc thè lưỡi? Đối với người Mỹ , nó có thể cho thấy sự ghê tởm trong khi người Trung Quốc cho rằng đó là dấu hiện ngạc nhiên Tương tự, cười nhe răng trên khuôn mặt người Mỹ có thể cho biết họ vui, trong khi trên khuôn mặt người Nhật đơn giảng có nghĩa là bối rối. Rõ ràng, văn hóa ảnh
hưởng đến những biểu hiện cảm xúc.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often, ____________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người đàn ông được đề cập trong bài đọc, người mà sử dụng điện thoại di động quá thường xuyên, ... .
A. bị mất kỹ năng xã hội trầm trọng
B. có vấn đề về trí nhớ
C. từ bỏ gia đình
D. không thể suy nghĩ rõ ràng nữa
Dẫn chứng: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son.
Câu 19:
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
Doctors have tentatively concluded that cell phones may ____________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các bác sĩ tạm thời đã kết luận rằng điện thoại di động có thể ... .
A. thay đổi tính khí của người dùng
B. gây ra vấn đề về tinh thần
C. phá hoại cảm xúc của người sử dụng
D. thay đổi lỗi cư xử xã hội của người sử dụng
Dẫn chứng: On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment.
Câu 20:
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
According to the writer, people should ____________.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, mọi người nên ... .
A. thường xuyên tắt điện thoại
B. chỉ dụng điện thoại khi cấp cứu
C. không bao giờ dùng điện thoại trong mọi trường hợp
D. chỉ sử dụng điện thoại trong trường hợp khẩn cấp
Dẫn chứng: Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it.
Câu 21:
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with ____________.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điện thoại di động có thể gây ra những sự thay đổi chủ yếu liên quan đến ... .
A. trí nhớ của người dân
B. độ linh hoạt của tinh thần và cơ thể
C. những đơn vị nhỏ nhất của não
D. động mạch não
Dẫn chứng: On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones.
Câu 22:
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
According to the passage, cell phones are especially popular with young people because ____________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì ... .
A. chúng làm cho người dùng luôn nhanh nhẹn
B. chúng làm cho họ trông phong cách hơn
C. chúng không thể thiếu trong giao tiếp hằng ngày
D. chúng không thể bị những điện thoại thông thường thay thế
Dẫn chứng: In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
Câu 23:
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The word "potentially" in the passage most closely means ____________.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Từ “ potentially” (có tiềm năng) trong bài đọc gần như có nghĩa là ...
possibily (adv): có thể, có lẽ
certainly (adv): chắc chắn
obviously (adv): hiển nhiên
privately (adv): cá nhân, riêng tư
=> potentially = possibily
Câu 24:
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ____________.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bào đọc, cái làm cho điện thoại di động có thể có hại là ... .
A. lực hút (sức hấp dẫn)
B. năng lượng đột ngột
C. ánh sáng rực rõ
D. những tia không thể nhìn thấy
Dẫn chứng: What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones.
Câu 25:
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The phrase "negative publicity" in the passage most likely means ____________.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “ nagative publicity” ( tuyên truyền tiêu cực) trong bài đọc gần như có nghĩa là ... .
A. những ý kiến nghèo nàn về ảnh hưởng của điện thoại di động
B. việc sử dụng điện thoại di động tiêu cực trong công đồng
C. ý kiến ngày càng lan rộng về những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động
D. thông tin về những ảnh hưởng chết người của điện thoại di động
Dẫn chứng: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
Dịch bài đọc:
Ngày nay, hàng triệu người đang sử dụng điện thoại di động. Nhiều nơi, nó được cho là hiếm khi không sử dụng nó. Trên nhiều quốc gia, điện thoại di động trở nên phổ biến với giới trẻ. Họ tìm thấy điện thoại có nhiều hữu ích hơn là phương tiện liên lạc - có điện thoai thể hiện được họ rất ngầu và được kết nối.
Sự bùng nổ việc sử dụng điện thoại di động làm chó những chuyên gia về sức khỏe lo lắng. Một vài bác sỹ quan ngại rằng trong tương lai, nhiều người có thể chịu những vấn đề sức khỏe từ việc sử dụng điện thoại. Ở nước Anh đã diễn ra cuộc tranh cãi về vấn đề này. Họ nói rằng không có bằng chứng chỉ ra rằng điện thoại di động có hại cho sức khỏe. Mặt khác, nghiên cứu về hóa học đã chỉ ra về sự thay đổi của não con người mà sử dụng điện thoại. Dấu hiệu của sự thay đổi của não và đầu đã được nhận ra bởi thiết bị quét hiện đại.Trong 1 trường hợp, nhân viên bán hàng nam làm bên du lịch phải nghỉ hưu ở độ tuổi rất trẻ bởi vì mất trí nhớ nghiêm trọng. Anh ấy không thể nhớ được thậm chí những công việc đơn giản. Anh ấy sẽ thường xuyên quên tên con trai anh ấy. Người đàn ông thường nói chuyện trên điện thoại 6 giờ mỗi ngày, mọi ngày trong tuần làm việc, trong 2 năm vậy. Bác sỹ gia đình của anh ấy đổ lỗi cho việc sử dụng điện thoại, nhưng bác sỹ của ông chủ anh ấy lại phản bác.
Vậy điều gì làm cho điện thoại có thể có hại như vậy? Câu trả lời là bức xạ. Máy công nghệ cao đã phát hiện ra những bức xạ rất nhỏ từ điện thoại di động. Các công ty điện thoại di động đồng ý rằng có bức xạ, nhưng họ nói lượng đó quá nhỏ để phải lo lắng. Bởi vì cuộc thảo luận về an toàn của điện thoại tiếp tục, nó đã cho thấy rằng, tốt nhất là chúng ta sử dụng điện thoại ít hơn. Sử dụng thường xuyên nếu bạn muốn nói chuyện trong 1 thời gian dài. Sử dụng điện thoại chỉ khi bạn thực sự cần. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và thuận tiện, đặc biệt trong trường hợp khẩn cấp. Trong tương lai, điện thoại di động có thể có nhãn hiệu cảnh báo rằng chúng có hại cho sức khỏe. Cho đến bây giờ, thật là khôn ngoan để không sử dụng điện thoại quá thường xuyên.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits the numbered blanks.
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)_______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)________ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền ô số 26
Đáp án A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
Cụm từ: make it impossible to Vo ( làm cho không thể)
The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Câu 27:
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)_______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)________ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền câu 27
Đáp án C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó
The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Câu 28:
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)_______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)________ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền câu 28
Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
correspondence courses: các khóa học tương ứng
This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)______ course but now includes courses on TV.
Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Câu 29:
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)_______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)________ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền câu 29
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
whereas: trong khi
that: rằng
when: khi
otherwise: ngược lại
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)______ people get their first job.
Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.
Câu 30:
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)_______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)________ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền câu 30
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the remains (n): tàn tích
the rest (n): (người/ vật) còn lại
the excess (n): sự vượt quá
the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction.
Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.
Dịch đoạn văn:
Nhiều người trở lại trường đại học như một sinh viên trưởng thành và tham gia khóa đào tạo kỹ năng toàn thời gian hoặc bán thời gian điều này giúp họ có một công việc. Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người. Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên. Khoảng 40% người lớn tham gia một số lợi hình giáo dục chính quy. Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân. Trường học và cộng đồng đại học sắp xếp các lớp học buổi tối, và danh sách khóa học được công bố bởi hội đồng quản trị giáo dục.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.
The shop assistants: "This is my last portable CD player. I'll let you have it for fifty dollars."
Stevenson: " _____________?"
Đáp án B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Trợ ký bán hàng: "Đây là máy CD mới nhất. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô".
Stevenson: "_____________ "
A. Bạn có thể đưa tối CD cuối cùng được không
B. Bạn giảm giá cho tôi được không
C. Bạn có thể đưa tôi 50 đô la được không
D. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích không
Câu 32:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.
Customer: "Can I try this jumper on?"
Salesgirl: "_____"
Đáp án D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Khách hàng: "Tôi có thể thử cái quần này được không?
Cô bán hàng: "_________________ . "
A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ nữa
B. Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt
C. Được nó có giá 150 đô la
D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia
Câu 33:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately.
Đáp án B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
accurately: chính xác
carelessly: một cách bất cẩn
imprecisely: không chính xác
uneasily: không thoải mái
untruthfully: không thành thật
=> accurately >< imprecisely
Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính xác
Câu 34:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He is very absent – minded . He is likely to forget things or to think about something different from what he should be thinking about.
Đáp án A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
absent-minded: đãng trí
retentive: nhớ lâu
unforgettable: không quên
old-fashioned: lỗi thời
easy-going: cởi mở
=> absent-minded >< retentive
Câu 35:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.
Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
agrarian people: người làm nghề nông
traditional ones: người truyền thống
monority people: dân tộc thiểu số
farmers: nông dân
old people: người già
Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local resident.
Đáp án D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
pull down: phá hủy
renovate: đổi mới
purchase: bám vào
maintain: duy trì
demolish: phá hủy
=> pull down = demolish
Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương
Câu 37:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Paul is a very _______ character, he is never relaxed with strangers.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
self-consicious (adj): e ngại
self-directed (adj): tự quyết
self- satisfied (adj): tự mãn
self-confident (adj): tự tin
Tạm dịch: Paul có tính e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mary’s lawyer advised her_______ anything further about the accident.
Đáp án C
Kiến thức: Dạng từ sau động từ ”advise”
Giải thích:
Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì
Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many of the pictures_______ from outer space are presently on display in the public library
Đáp án B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi câu có chủ ngữ chính (Many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ rút gọn.
Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ vũ trụ hiện tại đang được trưng bày ở thư viện công cộng.
Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.
ð Rút gọn lại: Many of the pictures sent from outer space are presently on display in the public library.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so.
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ.
must have taken: chắc có lẽ là had to take: phải
needed have taken: đáng lẽ ra cần should have taken: lẽ ra đã nên
Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Although he is my friend, I find it hard to _______ his selfishness
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
put up with: chịu đựng
catch up with: đuổi kịp
keep up with: theo kịp
come down with: trả tiền
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta
Câu 42:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The U23 Vietnamese football team’s performnce has garnered _____ from around the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon.
Đáp án B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ thường “garnered” cần một danh từ vì đây là ngoại động từ
Tạm dịch: Phần trình diễn của đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và thể hiện lời hứa cho tầng bóng đá của Việt Nam.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The joke would not be funny if it _______ into French.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: S + would + V if S + were…..
Tạm dịch: Câu nói đùa đó sẽ không vui nếu được dịch sang tiếng Pháp.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John congratulated us _____ our exam with high marks.
Đáp án A
Kiến thức: Dạng động từ sau “congratulate”
Giải thích:
Cấu trúc: congratulate + on + V-ing: khen ngợi.
Tạm dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm cao.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We expected him at eight, but he finally _______at midnight.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
turned up (v): xuất hiện came off (v): rời ra
came to (v): đến đâu turned in (v): thu lại
Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện vào nửa đêm.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night,_______?
Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi
S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)?
Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định
Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they
Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi phải không?
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The 1st week of classes at university is a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
uncontrolled (adj): không kiểm soát arranged (adj): được sắp xếp
chaotic (adj): hỗn độn notorious (adj): tiếng xấu
Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
After he _____ his work, he went straight home.
Đáp án C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc: After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2
Hành động “finished”: kết thúc, xảy ra trước hành động “went”: đi
Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s”
Giải thích:
Khi trước “s” là các âm:
- /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì “s” được phát là /s/
- các nguyên âm và phụ âm còn lại được phát âm là /z/
attempts /ə'tempts/ conserves/ /kən'sə:vz/
obeys/ ə'beiz/ studies/ 'stʌdiz/
Câu A được phát âm thành “s” , còn lại là “z”
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “tion”
Giải thích:
vacation /və'keiʃn/ nation /'neiʃn/
question /'kwestʃn/ exhibition/ /,eksi'biʃn/
Câu C được phát âm thành “tʃ” , còn lại là “ʃ”